Bộ đề thi Địa Lí lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 (4 đề)


Bộ đề thi Địa Lí lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 (4 đề)

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bộ đề thi Địa Lí lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 (4 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Địa Lí 9 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí lớp 9.

Bộ đề thi Địa Lí lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 (4 đề)

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 9

Bài

Tên bài

Số câu - tương ứng với cấp độ nhận thức

NB

TH

VD

VDC

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

1



1





2

Sự phát triển và phân bố công nghiệp



1






3

Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ

1








4

Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông



1






5

Thương mại và du lịch

1








6

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ





1




7

Vùng Đồng bằng Sông Hồng

1





1



8

Vùng Bắc Trung Bộ

1








9

Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

1








10

Vùng Tây Nguyên



1








6


3

1

1

1



Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do có nhiều

A. đảo, vũng, vịnh. B. cửa sông rộng lớn. C. bãi triều, đầm phá. D. sông, hồ, suối, ao.

Câu 2. Các nguồn tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chì, kẽm,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào dưới đây?

A. Công nghiệp chế biến thực phẩm. B. Công nghiệp luyện kim màu.

C. Công nghiệp vật liệu xây dựng. D. Công nghiệp năng lượng, hóa chất.

Câu 3. Khu vực dịch vụ nước ta chiếm khoảng

A. 24% lao động. B. 25% lao động. C. 26% lao động. D. 27% lao động.

Câu 4. Ngành đường ống phát triển gắn với hoạt động sản xuất của ngành nào dưới đây?

A. Công nghiệp sản xuất điện. B. Công nghiệp lọc nước.

C. Công nghiệp khai thác than. D. Công nghiệp khai thác dầu khí.

Câu 5. Ngành hàng nào dưới đây có tỉ trọng xuất khẩu lớn nhất nước ta?

A. Hàng nông, lâm, thủy sản.

B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

C. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

D. Hàng tiêu dùng và gia dụng khác.

Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Giáp cả Trung Quốc và Lào. B. Có diện tích lớn nhất so với các vùng khác.

C. Có sự phân hóa thành hai tiểu vùng. D. Có số dân đông nhất so với các vùng khác.

Câu 7. So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng có

A. bình quân lương thực cao nhất. B. sản lượng lúa lớn nhất.

C. xuất khẩu gạo nhiều nhất. D. năng suất lúa cao nhất.

Câu 8. Loại khoáng sản lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là

A. đá vôi. B. đất sét. C. than đá. D. dầu khí.

Câu 9. Các bãi biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

A. Mỹ Khê, Nha Trang, Mũi Né, Sa Huỳnh. B. Mỹ Khê, Nha Trang, Sa Huỳnh, Mũi Né.

C. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Nha Trang, Mũi Né. D. Mỹ Khê, Mũi Né, Sa Huỳnh, Nha Trang.

Câu 10. Cây chè được trồng nhiều ở Tây Nguyên nhờ vào

A. đất badan màu mỡ ở các cao nguyên. B. khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên trên 1.000m.

C. có một mùa mưa nhiều và một mùa khô. D. khí hậu nhiệt đới gió mùa ở các cao nguyên.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2 điểm). Trình bày đặc điểm phát triển ngành nội thương nước ta? Kể tên 5 điểm du lịch nổi tiếng dọc ven biển nước ta?

Câu 2 (3 điểm). Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

………………………………….. HẾT …………………………………..

Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 9 năm 2023 có ma trận (10 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Các hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất ở khu vực nào dưới đây?

A. Các cao nguyên đất đỏ ba dan. B. Các thành phố lớn, khu công nghiệp.

C. Các vùng duyên hải ven biển. D. Các đồng bằng phù sa màu mỡ.

Câu 2. Đặc điểm phân bố nào dưới đây là của ngành công nghiệp mía đường?

A. Gắn với nơi tập trung nguồn lao động. B. Gắn với các vùng nguyên liệu.

C. Gắn với thị trường tiêu thụ. D. Gắn với nơi có nguồn nước.

Câu 3. Trong cơ cấu GDP các ngành dịch vụ, chiếm tỷ trọng lớn nhất là

A. dịch vụ tiêu dùng. B. dịch vụ công cộng.

C. dịch vụ sản xuất. D. ba loại hình bằng nhau.

Câu 4. Loại hình bưu chính viễn thông nào dưới đây phát triển nhanh nhất hiện nay?

A. Điện thoại di động. B. Internet. C. Điện thoại cố định. D. Truyền hính cáp.

Câu 5. Nước ta chủ yếu nhập khẩu các sản phẩm nào dưới đây?

A. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu. B. Hàng nông, lâm, thủy sản.

C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản. D. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng.

Câu 6. Các mỏ khoáng sản nào sau đây thuộc Tây Bắc?

A. đồng - niken, kẽm - chì. B. đồng - ni ken, đất hiếm.

C. đất hiếm, apatit, vàng. D. đồng - vàng, đất hiếm.

Câu 7. Phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ giáp với dãy núi nào sau đây?

A. Dãy Hoành Sơn. B. Dãy Bạch Mã. C. Dãy Trường Sơn. D. Dãy Tam Điệp.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu trong ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Giảm tỉ trọng của cây lương thực, tăng cây thực phẩm.

B. Giảm tỉ trọng của cây thực phẩm, tăng cây lương thực.

C. Giảm tỉ trọng của cây công nghiệp, giảm cây lương thực.

D. Tăng tỉ trọng của cây lương thực, tăng cây công nghiệp.

Câu 9. Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. quỹ đất nông nghiệp hạn chế. B. Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.

C. vùng đồng bằng có độ dốc lớn. D. Đất trống, đồi núi trọc còn nhiều.

Câu 10. Loại khoáng sản nào dưới đây giàu trữ lượng nhất ở vùng Tây Nguyên?

A. Bô xit. B. Kẽm. C. Than đá. D. Vàng.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2 điểm). Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?

Câu 2 (3 điểm)

a) Giải thích tại sao Hà Nội là một trong 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta hiện nay?

b) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta?

………………………………….. HẾT …………………………………..

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn ở khu vực nào dưới đây?

A. Thành phố. B. Thị xã. C. Đồng bằng. D. Vùng núi.

Câu 2. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta không biểu hiện ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Là nơi tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.

B. Là nơi tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu và bệnh viện lớn.

C. Là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.

D. Là hai trung tâm thương mại, tài chính ngân hàng lớn nhất nước ta.

Câu 3. Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển hàng hoá ở nước ta là

A. đường sông. B. đường biển. C. đường bộ. D. đường sắt.

Câu 4. Các tuyến đường bộ xuất phát từ Thủ đô Hà Nội là

A. 1A, số 3, số 18, số 5, số 6, đường Hồ Chí Minh.

B. 1A, số 3, số 7, số 5, số 6, đường Hồ Chí Minh.

C. 1A, số 3, số 22, số 5, số 6, đường Hồ Chí Minh.

D. 1A, số 3, số 10, số 5, số 6, đường Hồ Chí Minh.

Câu 5. Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên?

A. Văn hóa dân gian. B. Các công trình kiến trúc.

C. Các lễ hội truyền thống. D. Các bãi tắm đẹp.

Câu 6. Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh/thành phố?

A. 16 tỉnh. B. 15 tỉnh. C. 13 tỉnh. D. 14 tỉnh.

Câu 7. Tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương. B. Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Yên.

C. Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long. D. Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng.

Câu 8. Ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ, phần lớn là

A. đất cát pha. B. đất cát. C. đất phù sa mới. D. đất phèn.

Câu 9. Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ. B. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm.

C. Non nước, Nha Trang, Mũi Né. D. Đồ Sơn, Lăng Cô, Vũng Tàu.

Câu 10. Địa hình của Tây Nguyên có đặc điểm nào dưới đây?

A. Địa hình núi cao bị cắt xẻ mạnh. B. Địa hình cao nguyên xếp tầng.

C. Địa hình cao nguyên đá vôi tiêu biểu. D. Địa hình núi xen kẽ với đồng bằng.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2 điểm). Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

Câu 2 (3 điểm)

a) Kể tên một số địa điểm du lịch nổi tiếng được công nhận là di sản thế giới?

b) Cho biết nước ta hiện nay có những loại hình vận tải nào? Cho biết loại hình vận tải nào phát triển nhất? Giải thích vì sao?

………………………………….. HẾT …………………………………..

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa kì 1

Năm học 2023

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 4)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là: (0,5 điểm)

A. Than        B. Hoá dầu

C. Nhiệt điện        D. Thuỷ điện.

Câu 2:Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công nghiệp: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp luyện kim đen

B. Công nghiệp luyện kim màu

C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất

D. Công nghiệp vật liệu xây dựng

Câu 3:Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ? (0,5 điểm)

A. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.

B. Nền kinh tế phát triển năng động.

C. Giao thông vận tải phát triển.

D. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế.

Câu 4:Vùng nào ở nước ta có sân bay quốc tế: (0,5 điểm)

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B. Tây Nguyên

C. Đồng bằng sông Cửu Long

D. Bắc Trung Bộ

Câu 5:Di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)

A. Phố cổ Hội An       B. Phố cổ Hà Nội.

C. Thành phố Đà Lạt       D. Phố Hiến.

Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc di sản phi vật thể? (0,5 điểm)

A. Phong Nha – Kẻ Bàng, Thánh Địa Mĩ Sơn.

B. Nhã nhạc cung đình Huế, Đờn ca tài tử Nam Bộ.

C. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

D. Quần thể di tích Cố đô Huế, phố cổ Hội An.

Câu 7:Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường: (0,5 điểm)

A. Liên Bang Nga, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc

B. Trung Quốc, Hàn Quốc, Bắc Mĩ, Châu Phi

C. Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc

D. Bắc Mĩ, Châu Phi, Hàn Quốc, Bắc Á.

Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn? (0,5 điểm)

A. Các bãi tắm, bãi cát

B. Các công trình kiến trúc

C. Văn hóa dân gian

D. Các di tích lịch sử

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên 3 trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lớn của nước ta hiện nay. (3 điểm)

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm 1990 2002
Cây Lương thực 71,6 64,8
Cây Công nghiệp 13,3 18,2
Cây TP, ăn quả, cây khác 15,1 17,0
Tổng 100 100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là nhiệt điện với một số nhà máy nhiệt điện như Phú Mỹ, Bà Rịa nhờ có nguồn cung cấp nguyên liệu từ dầu khí.

Đáp án: C.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công nghiệp năng lượng và hóa chất.

Đáp án: C.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Sự phân bố dân cư và sự phát triển kinh tế là hai yếu tố có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ. Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp nên hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất. Nông thôn là nơi thưa dân hơn nên hoạt động dịch vụ phát triển ít hơn.

Đáp án: D.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Các vùng có sân bay quốc tế ở nước ta là: Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Đáp án: D.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Phố cổ Hội An là di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận và là một trong những điểm dụ lịch sầm uất lớn nhất ở nước ta hiện nay. Phố cổ Hội An là một ví dụ nổi bật cho một cảng thương mại của Đông Nam Á vào thế kỷ XV tới thế kỷ XIX. Các kiến trúc và đường sá của Hội An phản ánh những nét ảnh hưởng của văn hóa bản địa và ngoại quốc đã tạo nên nét độc đáo cho di sản này.

Đáp án: A.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Di sản phi vật thể là các sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu giữu bằng trí nhớ, chữ viết và được lưu truyền bằng miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản phi vật thể là: Dân ca Quan họ, Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh.

Đáp án: B.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương như: Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtray-li-a, Đài Loan.

Đáp án: C.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn hóa dân gian,…

Đáp án: A.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm)

Trả lời: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 22 – các ngành công nghiệp trọng điểm.

Hải Phòng, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu là các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lớn của nước ta hiện nay.

Câu 2: (3 điểm)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002

Đề kiểm tra Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 4)

- Nhận xét:

   + Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.

   + Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   + Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).

   + Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa kì 1

Năm học 2023

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 5)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Ngành công nghiệp khai khoáng và thuỷ điện phát triển nhất nước ta thuộc vùng: (0,5 điểm)

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 2:Các nguồn tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chì, kẽm,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp chế biến thực phẩm

B. Công nghiệp luyện kim màu

C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất

D. Công nghiệp vật liệu xây dựng

Câu 3:Các hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất ở đâu? ( 0,5điểm)

A. Các vùng duyên hải ven biển.

B. Các cao nguyên đất đỏ ba dan.

C. Các thành phố lớn, khu công nghiệp.

D. Các đồng bằng phù sa màu mỡ.

Câu 4:Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta: (0,5 điểm)

A. Đường sắt Thống Nhất và đường 279.

B. Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh.

C. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 1A.

D. Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A.

Câu 5:Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)

A. Vịnh Hạ Long

B. Vườn quốc gia Cúc Phương.

C. Thành phố Đà Lạt

D. Vườn quốc gia U Minh Hạ.

Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? (0,5 điểm)

A. Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long.

B. Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn.

C. Phong Nha – Kẻ Bàng, di tích Mĩ Sơn.

D. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

Câu 7:Nước ta chủ yếu nhập khẩu: (0,5 điểm)

A. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu

B. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng

C. Hàng nông, lâm, thủy sản

D. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản

Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên? (0,5 điểm)

A. Các công trình kiến trúc

B. Các lễ hội truyền thống

C. Văn hóa dân gian

D. Các bãi tắm đẹp

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các trung tâm dệt may lớn nhất của nước ta? (3 điểm)

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm 1990 2002
Cây Lương thực 71,6 64,8
Cây Công nghiệp 13,3 18,2
Cây TP, ăn quả, cây khác 15,1 17,0
Tổng 100 100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn tài nguyên khoáng sản lớn: than, apatit, sắt,… và tiềm năng thủy điện lớn.

Chọn: A

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chì, kẽm,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp luyện kim đen và công nghiệp luyện kim màu.

Đáp án: B.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng lớn đến các hoạt động dịch vụ. Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp nên hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất.

Đáp án: A.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A là hai tuyến đường giao thông huyết mạch ở nước ta đi qua 6/7 vùng kinh tế của đất nước (không qua vùng Tây Nguyên).

Đáp án: D.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận. Vườn quốc gia bao gồm các cao nguyên đá vôi và rừng nhiệt đới. Bao gồm các đa dạng địa lý tuyệt vời, nhiều hang động và sông ngầm, vườn quốc gia có một hệ sinh thái phong phú cùng nhiều loài sinh vật đa dạng.

Đáp án: A.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn. Vì Cố đô Huế, Phong Nha – Kẻ Bàng ở Bắc Trung Bộ; Hạ Long ở Trung du miền núi phía Bắc. Cồng chiêng Tây Nguyên ở Tây Nguyên.

Đáp án: B.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta chủ yếu nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu còn lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng rất nhỏ.

Đáp án: A.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm phong cảnh, các bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn quốc gia, các thú quý hiếm,…

Đáp án: D.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm)

Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, trang 22 – Các ngành công nghiệp trọng điểm.

Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là các trung tâm công nghiệp dệt may lớn nhất của nước ta hiện nay.

Câu 2: (3 điểm)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002

Đề kiểm tra Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 2)

- Nhận xét:

   + Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.

   + Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   + Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).

   + Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa kì 1

Năm học 2023

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 6)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)

A. Khai thác than       B. Hoá dầu

C. Nhiệt điện       D. Thuỷ điện

Câu 2:Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp năng lượng

B. Công nghiệp luyện kim màu

C. Công nghiệp hóa chất

D. Công nghiệp vật liệu xây dựng

Câu 3:Một bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ nào? (0,5 điểm)

A. Dịch vụ sản xuất

B. Dịch vụ tiêu dùng

C. Dịch vụ công cộng

D. Không thuộc loại hình nào

Câu 4:Đường sắt Thống Nhất nối liền tỉnh thành nào sau đây? (0,5 điểm)

A. Hà Nội – Hải Phòng.

B. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội – Lào Cai.

D. Hà Nội – Huế.

Câu 5:Di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)

A. Vịnh Hạ Long

B. Quần thể chùa Bái Đính.

C. Hoàng Thành Thăng Long

D. Vườn quốc gia U Minh Hạ.

Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc di sản vật thể? (0,5 điểm)

A. Phong Nha – Kẻ Bàng, Thánh Địa Mĩ Sơn.

B. Nghệ thuật Bài Chòi Trung Bộ, Ca trù.

C. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

D. Quần thể di tích Cố đô Huế, phố cổ Hội An.

Câu 7:Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường: (0,5 điểm)

A. Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc

B. Liên Bang Nga, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc

C. Trung Quốc, Hàn Quốc, Bắc Mĩ, Châu Phi

D. Bắc Mĩ, Châu Phi, Hàn Quốc, Bắc Á.

Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn? (0,5 điểm)

A. Các công trình kiến trúc

B. Các vườn quốc gia

C. Văn hóa dân gian

D. Các di tích lịch sử

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên 3 trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn của nước ta hiện nay. (3 điểm)

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm 1990 2002
Cây Lương thực 71,6 64,8
Cây Công nghiệp 13,3 18,2
Cây TP, ăn quả, cây khác 15,1 17,0
Tổng 100 100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là ngành công nghiệp năng lượng thủy điện do có nguồn thủy năng dồi dào trên các sông, với một số nhà máy thủy điện lớn như Yaly, Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4, Dray Hling,…

Đáp án: D.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp hóa chất.

Đáp án: C.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Một Bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ tiêu dùng.

Đáp án: B.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Đường sắt thống Nhất đi qua nhiều tỉnh thành nối liền Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án: B.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Hoàng Thành Thăng Long là di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận và là một trong những điểm dụ lịch sầm uất lớn nhất ở nước ta hiện nay. Hoàng thành Thăng Long được xây dựng vào thế kỷ XI dưới triều nhà Lý ở Việt Nam, đánh dấu nền độc lập của Đại Việt, nơi đây là trung tâm chính trị và quyền lực của Đại Việt trong suốt 13 thế kỷ. Ngày nay, Hoàng thành cùng khu khảo cổ số 18 Hoàng Diệu phản ánh nền văn hóa Đông Nam Á đặc sắc nơi Đồng bằng Sông Hồng, cửa ngõ thông thương giữa Trung Hoa cổ đại và Vương quốc cổ Champa.

Đáp án: C.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Di sản phi vật thể là các sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu giữu bằng trí nhớ, chữ viết và được lưu truyền bằng miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản phi vật thể là: Nghệ thuật Bài Chòi Trung Bộ, Ca trù.

Đáp án: B.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương như: Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtray-li-a, Đài Loan.

Đáp án: A.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn hóa dân gian,…

Đáp án: B.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm)

Trả lời: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 22 – các ngành công nghiệp trọng điểm.

Hải Phòng, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Cần Thơ là các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn của nước ta hiện nay.

Câu 2: (3 điểm)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002

Đề kiểm tra Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 3)

- Nhận xét:

   + Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.

   + Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   + Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).

   + Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa kì 1

Năm học 2023

Môn: Địa Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 7)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Công nghiệp khai thác dầu mỏ nước ta tập trung ở: (0,5 điểm)

A. Trung du miền núi Bắc Bộ

B. Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa

C. Duyên hải ven biển miền Trung

D. Đông Nam Bộ

Câu 2:Loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác là: (0,5 điểm)

A. Mangan, Crôm       B. Than đá, dầu khí

C. Apatit, pirit       D. Crôm, pirit

Câu 3:Hoạt động dịch vụ ở các thành phố lớn phát triển hơn vùng nông thôn do: (0,5 điểm)

A. Dân cư tập trung đông, kinh tế phát triển

B. Giao thông vận tải, bưu chính phát triển

C. Thu nhập bình quân đầu người cao

D. Có nhiều siêu thị, trung tâm thương mại

Câu 4:Quốc lộ 1A là quốc lộ: (0,5 điểm)

A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.

B. Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.

C. Chạy từ Hà Giang đến Cà Mau.

D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội.

Câu 5:Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)

A. Vườn quốc gia Xuân Sơn

B. Vườn quốc gia Cúc Phương

C. Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng

D. Vườn quốc gia U Minh Hạ

Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc di sản phi vật thể? (0,5 điểm)

A. Phong Nha – Kẻ Bàng, Thánh Địa Mĩ Sơn.

B. Phố cổ Hội An, Thánh Địa Mỹ Sơn.

C. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

D. Dân ca Quan họ, Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh.

Câu 7:Nước ta chủ yếu xuất khẩu: (0,5 điểm)

A. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng

B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản

C. Hàng nông, lâm, thủy sản đã chế biến

D. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu

Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên? (0,5 điểm)

A. Các công trình kiến trúc

B. Các lễ hội truyền thống

C. Các vườn quốc gia

D. Văn hóa dân gian

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta? (3 điểm)

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm 1990 2002
Cây Lương thực 71,6 64,8
Cây Công nghiệp 13,3 18,2
Cây TP, ăn quả, cây khác 15,1 17,0
Tổng 100 100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Thềm lục địa phía nam là nơi tập trung nhiều dầu mỏ nên Đông Nam Bộ là vùng có ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ phát triển.

Chọn: D

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Than đá và dầu khí là hai loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác. Trong đó quan trọng như ngành điện lực, giao thông vận tải, phân bón…

Đáp án: B.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng lớn đến các hoạt động dịch vụ. Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp nên hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất. Nông thôn là nơi thưa dân hơn nên hoạt động dịch vụ phát triển ít hơn.

Đáp án: A.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Quốc lộ 1A là quốc lộ chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Đất Mũi (Cà Mau).

Đáp án: D.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận. Vườn quốc gia bao gồm các cao nguyên đá vôi và rừng nhiệt đới. Bao gồm các đa dạng địa lý tuyệt vời, nhiều hang động và sông ngầm, vườn quốc gia có một hệ sinh thái phong phú cùng nhiều loài sinh vật đa dạng.

Đáp án: C.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Di sản phi vật thể là các sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu giữu bằng trí nhớ, chữ viết và được lưu truyền bằng miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản phi vật thể là: Dân ca Quan họ, Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh.

Đáp án: D.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta chủ yếu nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu còn lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng rất nhỏ.

Đáp án: D.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm phong cảnh, các bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn quốc gia, các thú quý hiếm,…

Đáp án: C.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm)

Hướng dẫn giải: Các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta là nhà máy nhiệt điện Phả Lại (Hải Dương), Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu) và Cà Mau (Cà Mau).

Câu 2: (3 điểm)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002

Đề kiểm tra Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 có đáp án (Đề 1)

- Nhận xét:

   + Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.

   + Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   + Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).

   + Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).

Xem thêm các đề thi Địa Lí lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác: