Bộ đề thi Lịch Sử lớp 9 Học kì 2 năm 2023 (4 đề - Sách Mới)


Bộ đề thi Lịch Sử lớp 9 Học kì 2 năm 2023 (4 đề - Sách Mới)

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bộ đề thi Lịch Sử lớp 9 Học kì 2 năm 2023 (4 đề - Sách Mới) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Lịch Sử 9 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử lớp 9.

Bộ đề thi Lịch Sử lớp 9 Học kì 2 năm 2023 (4 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2023

Bài thi môn: Lịch sử lớp 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973), đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là

A. tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược, sử dụng con đường hòa bình.

B. đấu tranh trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.

C. tiếp tục đấu tranh hòa bình đòi Mĩ thi hành hiệp định Pari.

D. tiếp tục đấu tranh Mĩ - Diệm trên mặt trận quân sự.

Câu 2. Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) là

A. Plâycu.

B. Kon Tum.

C. Buôn Mê Thuột.

D. Gia Lai.

Câu 3. Sự kiện nào mở đầu cho chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (1975)?

A. Ngày 16/4, quân ta tiến công và chọc thủng tuyến phòng thủ Phan Rang.

B. Ngày 28/4, Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.

C. Ngày 21/4, quân ta tiến công và chọc thủng tuyến phòng thủ Xuân Lộc.

D. Ngày 26/4, năm cánh quân của ta tiến vào trung tâm Sài Gòn.

Câu 4.Hiệp định Pari về Việt Nam (27/1/1973) được kí kết đã

A. buộc Mĩ phải tập kết quân tại những khu vực quy định ở miền Nam.

B. buộc Pháp phải rút hết quân về nước.

C. đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.

D. buộc Mĩ phải rút hết quân về nước.

Câu 5.Các chiến lược chiến tranh Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) đều sử dụng thủ đoạn

A. bình định để chiếm đất, giành dân.

B. “tìm diệt” và “bình định”.

C. xây dựng quân đội Mĩ làm nòng cốt.

D. mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương.

Câu 6. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm giống nhau là

A. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định.

B. thực hiện phương châm “đánh lâu dài”.

C. lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định

D. thực hiện phương châm “đánh nhanh, thắng nhanh”.

Câu 7. Sự kiện nào đã kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam?

A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.

Câu 8. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

B. Có sự giúp đỡ trực tiếp của quân đội các nước XHCN.

C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc.

D. Sự phối hợp chiến đấu của ba dân tộc ở Đông Dương.

Câu 9. Một trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước (1986 - 1990) ở Việt Nam là

A. các cơ sở sản xuất đã gắn chặt với nhu cầu thị trường.

B. có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.

C. cơ cấu kinh tế được xây dựng cân đối, hợp lí.

D. hiệu quả kinh tế đạt mức cao.

Câu 10. Một trong những hạn chế của quá trình đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 2000 là

A. kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.

B. chưa mở cửa nền kinh tế để hội nhập với thế giới.

C. tình trạng thiếu lương thực vẫn chưa được giải quyết.

D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.

Câu 11. Nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1965 - 1968 là

A. chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.

B. vừa chiến đấu, vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ quốc tế với Cam-pu-chia.

C. thực hiện nghĩa vụ hậu phương với Lào và Cam-pu-chia.

D. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương .

Câu 12. Âm mưu cơ bản nhất của việc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968)?

A. “Trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến cồng doanh trại Mĩ ở Plâycu.

B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.

Câu 13. Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc nước ta là ném bom vào

A. các mục tiêu quân sự.

B. các đầu mối giao thông.

C. các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.

D. khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, khu an dưỡng.

Câu 14. Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc do

A. bị thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miềnNam.

B. bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.

D. bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.

Câu 15. Sự chi viện của quân dân miền Bắc trong những năm 1965 - 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược

A. Chiến tranh đơn phương.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. “Việt Nam hoá chiến tranh”.

Câu 16. Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ đã

A. khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

B. buộc Mĩ Phải kí kết hiệp định Pari về Việt Nam

C. buộc Mĩ phải rút quân về nước.

D. chứng tỏ sự liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương.

Câu 17. Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được khi thực hiện kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) là gì?

A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.

B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất.

C. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển.

D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.

Câu 18. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là

A. “dùng người Việt đánh người Việt”.

B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

C. “tìm diệt và bình định”.

D. “thay màu da trên xác chết”.

Câu 19. Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) được xem là

A. đại hội thực hiện thắng lợi cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

B. đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc.

C. đại hội giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.

D. đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.

Câu 20. Nội dung nào không phải là hạn chế của quá trình đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 2000 là

A. Hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế thấp.

B. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc.

C. Tình trạng thiếu lương thực vẫn chưa được giải quyết.

D. Một số vấn đề văn hóa, xã hội chậm được giải quyết.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. Vì sao sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nước ta bị chia cắt làm hai miền? Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 là gì?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2023

Bài thi môn: Lịch sử lớp 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973), đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là

A. tiếp tục sử dụng con đường hòa bình.

B. tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.

C. tiếp tục đấu tranh hòa bình đòi Mĩ thi hành hiệp định Pari.

D. tiếp tục đấu tranh Mĩ - Diệm trên mặt trận quân sự.

Câu 2. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của cách mạng miền Nam, chiến dịch nào đã đập tan căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn?

A. Chiến dịch Phước Long.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. Chiến dịch Tây Nguyên.

Câu 3. Đến giữa tháng 5 - 1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội dung điều khoản của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là

A. thực hiện ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương.

B. tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam.

C. thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

D. rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương.

Câu 4. Tại Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò

A. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

B. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng miền Nam.

C. quan trọng đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

D. tích cực đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

Câu 5. Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, thế lực cản trở nền độc lập và thống nhất của nước Việt Nam là

A. thực dân Pháp và tay sai.

B. thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.

C. thực dân Pháp và chính quyền Sài Gòn.

D. đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 6. Đâu không phải là điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

A. Được mở khi ta đã giành quyền chủ động trên chiến trường.

B. Là hai trận đánh quyết định, đỉnh cao của hai cuộc kháng chiến.

C. Huy động lực lượng đến mức cao nhất.

D. Địa bàn diễn ra là đô thị lớn.

Câu 7. Từ thu – đông 1953 đến xuân 1954, thực dân Pháp tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam 44 tiểu đoàn quân cơ động là để

A. giữ thế phòng ngự chiến lược ở chiến trường chính.

B. phá vỡ những cuộc tiến công lớn của Việt Minh ở chiến trường chính.

C. giành thắng lợi quân sự quyết định buộc ta đàm phán trên thế thua.

D. thực hiện tiến công chiến lược trên toàn Đông Dương.

Câu 8. Một trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước (1986 - 1990) ở Việt Nam là

A. kinh tế đối ngoại phát triển nhanh.

B. có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.

C. cơ cấu kinh tế được xây dựng cân đối, hợp lí.

D. hiệu quả kinh tế đạt mức cao.

Câu 9. Một trong những hạn chế của quá trình đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 2000 là

A. tình trạng tham nhũng vẫn rất nghiêm trọng

B. chưa mở cửa nền kinh tế để hội nhập với thế giới.

C. tình trạng thiếu lương thực vẫn chưa được giải quyết.

D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.

Câu 10. Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc Việt Nam là

A. phát triển công nghiệp nhẹ.

B. xây dựng con người mới.

C. phát triển nông nghiệp.

D. Xây dựng CNXH.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không nằm trong âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.

C. Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân hai miền.

Câu 12. Một trong 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) ở Việt Nam là

A. hàng xuất khẩu.

B. hàng công nghiệp nặng.

C. sản xuất phần mềm.

D. công nghệp dân dụng.

Câu 13. Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu trong “Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của đế quốc Mĩ ở Việt Nam?

A. Quân Mĩ và quân đồng minh.

B. Quân đồng minh.

C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.

D. Quân đội Sài Gòn.

Câu 14. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ.

B. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.

C. dùng chiến thuật mới “tìm diệt và bình định”.

D. mở rộng đánh chiếm ra toàn Đông Dương.

Câu 15. Đâu không phải là điều kiện dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam?

A. Chính sách khủng bố của Mĩ - Diệm hết sức tàn bạo.

B. Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương Đảng (tháng 1/1959).

C. Lực lượng cách mạng miền Nam được bảo toàn qua các cuộc đấu tranh.

D. Tương quan lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

Câu 16. Các chiến lược chiến tranh Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) đều

A. thực hiện âm mưu chia cắt miền Nam.

B. là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.

C. chỉ sử dụng biện pháp về quân sự.

D. tiến hành chiến tranh phá hoại quy mô lớn ở miền Bắc.

Câu 17. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì

A. đây là nơi thế và lực của địch mạnh nhưng cơ sở hậu cần của ta lớn.

B. đây là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều muốn nắm giữ.

C. đây là nơi địch bố phòng chặt chẽ, tập trung đông quân chủ lực.

D. đây là nơi tập trung cơ quan đầu não của địch.

Câu 18. Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), phương pháp bạo lực cách mạng được Đảng Lao động Việt Nam đề ra lần đầu tiên tại

A. Kì họp thứ IV Quốc Hội khóa I từ ngày 20 đến 26/3/1955.

B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1973).

C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960).

Câu 19. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) từ thế giữ gìn lực lực sang thế tiến công?

A. Cuộc tiến công chiến lược 1972.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

C. Phong trào Đồng Khởi (1960).

D. Cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965).

Câu 20. Hiệp định Pari về Việt Nam (27/1/1973) được kí kết có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.

B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

C. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường của quân dân ta ở hai miền đất nước.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. Điểm giống và khác nhau trong âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ khi thực hiện hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc từ năm 1964 đến năm 1973?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2023

Bài thi môn: Lịch sử lớp 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973), đã xác định kẻ thù của cách mạng miền Nam là

A. Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

B. Mĩ và tập đoàn Ngô Đình Diệm.

C. Mĩ và chính quyền Dương Văn Minh.

D. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.

Câu 2. Tháng 1 năm 1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch nào?

A. Huế - Đà Nẵng.

B. Đường 9 - Nam Lào.

C. Đường 14 - Phước Long.

D. Tây Nguyên.

Câu 3. Lực lượng xung kích được Mĩ sử dụng để mở rộng chiến tranh xâm lược Cam-pu-chia (1970) và tăng cường chiến tranh ở Lào (1971) là

A. quân đội Sài Gòn.

B. quân Đồng minh và quân Mĩ.

C. quân đội Mĩ.

D. quân đội Sài Gòn và quân Mĩ.

Câu 4. Nội dung bước 1 của kế hoạch Nava (1953 - 1954) mà thực dân Pháp tiến hành ở Đông Dương là

A. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam.

B. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam.

C. Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công ở Trung Bộ và Nam Đông Dương.

D. Tiến công chiến lược ở Bắc Bộ, phòng ngự ở Trung Bộ và Nam Đông Dương.

Câu 5. Một trong những thành tựu của công cuộc đổi mới đất nước (1991 - 1995) ở Việt Nam là

A. kinh tế tăng trưởng nhanh.

B. kinh tế phát triển vững chắc.

C. cơ cấu kinh tế được xây dựng cân đối, hợp lí.

D. hiệu quả kinh tế đạt mức cao.

Câu 6. Một trong những hạn chế của quá trình đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 2000 là

A. một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt.

B. chưa mở cửa nền kinh tế để hội nhập với thế giới.

C. tình trạng thiếu lương thực vẫn chưa được giải quyết.

D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.

Câu 7. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà là làm cho

A. công cuộc xây dựng CNXH nhanh chóng hoàn thành.

B. mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả

C. mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện

D. mục tiêu đã đề ra phù hợp với xu thế của thế giới.

Câu 8. Một trong 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) ở Việt Nam là

A. lương thực, thực phẩm.

B. hàng công nghiệp nặng.

C. sản xuất phần mềm.

D. công nghệp dân dụng.

Câu 9. Ngày 16/5/1955, gắn với sự kiện lịch sử nào sau đây ở miền Bắc Việt Nam?

A. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội, quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô.

B. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

C. Quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà, quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội.

D. Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô.

Câu 10. Giai đoạn 1953 - 1957, miền Bắc Việt Nam thực hiện nhiệm vụ

A. cải cách ruộng đất.

B. cải tạo quan hệ sản xuất.

C. xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.

D. chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.

Câu 11. Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt về

A. kết cục.

B. quy mô.

C. phương tiện.

D. bản chất.

Câu 12. Hiệp định Pari về Việt Nam (27/1/1973) được kí kết có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.

B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

C. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 13. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội củ nghĩa.

C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 14. Hướng tiến công chiến lược của bộ đội chủ lực Việt Nam trong đông xuân 1953 - 1954 là

A. những cứ điểm kiên cố của địch.

B. những địa bàn có lợi cho ta và hạn chế sức mạnh của địch.

C. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu..

D. nơi có tầm quan trọng bậc nhất của địch và là nơi địch mạnh nhất.

Câu 15. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Việt Nam (1954 - 1975) là về

A. lực lượng tham gia chủ yếu.

B. kết quả.

C. cố vấn lãnh đạo.

D. phương tiện chiến tranh.

Câu 15. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954), thắng lợi của chiến dịch nào sau đây đã làm thay đổi cục diện chiến tranh Đông Dương?

A. Việt Bắc thu - đông (1947).

B. Biên giới thu - đông (1950).

C. Điện Biên Phủ (1954).

D. Trung Lào (1954).

Câu 16. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm giống nhau là đều

A. huy động lực lượng đến mức cao nhất.

B. thực hiện phương châm “đánh lâu dài”.

C. lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định

D. thực hiện phương châm “đánh nhanh, thắng nhanh”.

Câu 17. Sự kiện nào đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam?

A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.

Câu 18. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 của quân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi có ý nghĩa

A. quyết định buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ.

B. đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của Pháp.

C. bước đầu phá sản kế hoạch Nava của Pháp.

D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp.

Câu 19. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải – Quảng Trị) làm

A. biên giới tạm thời

B. ranh giới tạm thời.

C. giới tuyến quân sự tạm thời.

D. vị trí tập kết của hai bên.

Câu 20. Các chiến lược chiến tranh Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) đều

A. mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương.

B. sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”.

C. xây dựng quân đội Mĩ làm nòng cốt.

D. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. Nêu những thắng lợi chung của ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và "Đông Dương hoá chiến tranh" của Mĩ (1969 – 1973).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2023

Môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 4)

Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã đề ra

A. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.

B. phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là đấu tranh vũ trang lật đổ ách thống trị của Mỹ-Diệm.

C. đường lối tiến hành công nghiệp hóa, điện khí hóa đất nước.

D. bbiện pháp giải quyết những khó khăn về kinh tế, xã hội ở miền Bắc.

Câu 2. Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) là gì?

A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền.

B. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền.

C. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.

D. Đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 3. Âm mưu thâm độc nhất của Mỹ trong thựcc hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của ở miền Nam Việt Nam là gì

A. Xâm lược miền Nam Việt Nam.

B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Dồn dân lập “ấp chiến lược”, tách nhân dân ra khỏi cách mạng.

D. Tạo thế và lực cho sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.

Câu 4. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là

A. quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mỹ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị quân sự của Mỹ.

B. quân viễn chinh Mỹ với vũ khí, trang bị của Mỹ.

C. quân các nước đồng minh của Mỹ, sử dụng vũ khí, trang bị của Mỹ.

D. liên quân Mỹ và đồng minh, với vũ khí, trang bị của Mỹ.

Câu 5. Công cụ chiến lược của Mỹ trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới (1961-1965) là

A. chính quyền và quân đội Sài Gòn.

B. cố vấn Mỹ.

C. quân đội viễn chinh Mỹ.

D. quân các nước đồng minh của Mỹ.

Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, Mỹ dựng nên chính quyền Sài Gòn và giúp chính quyền này tồn tại bằng cách viện trợ về kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn, giúp chính quyền này đào tạo nguồn nhân lực về chính trị, quân sự để có thể chống lại cuộc đấu tranh thống nhất đất nước của của toàn dân tộc ta do miền Bắc tiến hành.

Câu 6. Một biện pháp được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 là

A. lập các “khu trù mật”.

B. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.

C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

D. phong tỏa biên giới, vùng biên để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi “Ấp chiến lược” là xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, nhằm dồn dân, tách dân khỏi những người cộng sản, từ đó cô lập những người cộng sản, không thể tuyên truyền, thuyết phục nhân dân theo cách mạng và không nhận được sự trợ giúp của nhân dân cho các chiến sĩ cách mạng.

Câu 7. Sai lầm nghiêm trọng của công cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957) là

A. quy nhầm cán bộ đảng viên thành địa chủ.

B. phát động quần chúng cải cách ruộng đất.

C. thực hiện “người cày có ruộng”, giảm tô, giảm thuế.

D. đấu tố tràn lan, quy nhầm thành phần địa chủ.

Câu 8. Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là

A. hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ.

B. có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mỹ.

C. đặt dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.

D. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

Câu 9. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mỹ là gì?

A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Gắn “Việt Nam hóa” với “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mỹ.

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mỹ.

Câu 10. So với các chiến lược chiến tranh trước, quy mô của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có sự thay đổi như thế nào?

A. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam.

B. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.

C. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương.

D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam.

Thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” Mỹ chủ trương mở rộng quy mô ra toàn Đông Dương với âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”, đưa quân Sài Gòn sang lật đổ chính phủ Xi-ha-núc ở Campuchia cũng như tiến quân đánh Lào, mở rộng quy mô cuộc chiến.

Câu 11. Thắng lợi nào dưới đây buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri năm 1973?

A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.

B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

C. Quân ta đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

Câu 12. Thắng lợi chung của ba nước Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia trên mặt trận ngoại giao trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh” là

A. Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn kết của nhân dân ba nước chống đế quốc Mỹ.

C. Mỹ rút hết quân về nước, chấm dứt cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

D. Hiệp định Pa-ri được ký kết, Mỹ phải rút hết quân về nước.

Câu 13. Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pa-ri năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. đánh cho “Mỹ cút”, đánh cho “ngụy nhào”.

B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ.

C. Mỹ buộc phải rút quân khỏi miền Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam.

D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mỹ cút”, “ngụy nhào”.

Câu 14. Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của ta buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược?

A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 15. “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?

A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954).

C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975).

Câu 16. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã mở ra

A. Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Kỷ nguyên chuyển lên chủ nghĩa cộng sản.

C. Kỷ nguyên độc lập, tự do.

D. Kỷ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền.

Câu 17. Sự kiện nào báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử?

A. Xe tăng của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập (10 giờ 30 phút ngày 30/4/1975).

B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập (11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975).

C. Năm cánh quân của ta cùng tiến vào trung tâm Sài Gòn.

D. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng.

Câu 18. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

A. Có hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu.

B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần căm thù giặc sâu sắc.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ.

D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 19. Nguyện vọng chính đáng nhất của nhân dân hai miền Nam – Bắc sau Đại thắng Xuân năm 1975 là gì?

A. Mong muốn đất nước thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. Mong muốn nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh.

C. Muốn mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.

D. Mong muốn có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.

Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nước ta chưa thống nhất về mặt nhà nước, do vẫn tồn tại hai chính quyền ở hai miền cũng như hai hình thái phát triển kinh tế khác nhau, do đó, cần thống nhất nhanh chóng về mặt nhà nước nhằm đại diện cho toàn nhân dân cả nước, lãnh đạo nhân dân cả nước phát triển kinh tế văn hóa xã hội, xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 20. Sự kiện nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước sau Đại thắng Xuân năm 1975?

A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).

D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong toàn quốc.

Câu 21. Sự kiện nào quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc – Nam.

D. Quốc hội khóa IV của nước Việt Nam thống nhất họp phiên đầu tiên.

Câu 22. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là gì?

A. Đất nước phải đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.

B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.

C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại tiến bộ trên thế giới.

D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.

Câu 23. Kết quả nào dưới đây cho thấy bước tiến lớn của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946?

A. Cử tri tham gia bầu cử tăng lên.

B. Số đại biểu được bầu nhiều hơn.

C. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ.

D. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.

Câu 24. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?

A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.

B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.

C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp, hình thành nền kinh tế mới.

D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường, hình thành nền kinh tế mới.

Câu 25. Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

B. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.

C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

D. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 26. Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới ở nước ta là

A. đổi mới kinh tế-chính trị.

B. đổi mới về văn hóa-xã hội.

C. đổi mới về tư duy, nhất là tư duy về kinh tế.

D. đổi mới về chính sách đối ngoại.

Câu 27. Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kỳ đầu đổi mới là

A. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.

B. tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực.

C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.

D. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.

Câu 28. Một trong những nhân tố cơ bản nhất quyết định đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay là

A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

D. không ngừng củng cố tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 29. Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm vì

A. hàng hóa trên thị trường khan hiếm.

B. nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.

C. đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.

D. do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.

Trước năm 1986, nước ta khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, trong khi đó kinh tế là yếu tố quyết định đến sự phát triển của đất nước cũng như có tác động mạnh mẽ đến các lĩnh vực khác như văn hóa xã hội, chính trị, do đó đổi mới về kinh tế là điều quan trọng cần thiết cấp bách.

Câu 30. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1991-1995), nước ta đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực tài chính?

A. Lạm phát được kiềm chế.

B. Đồng tiền Việt Nam có vị trí hơn trên thị trường thế giới.

C. Nạn lạm phát từng bước được đẩy lùi, tỷ lệ thiếu hụt ngân sách được kiềm chế.

D. Lạm phát được đẩy lùi, thiếu hụt ngân sách được kiềm chế.

Đáp án

1-A2-A3-B4-A5-A6-C
7-D8-D9-D10-C11-A12-B
13-C14-C15-D16-A17-B18-C
19-D20-A21-B22-D23-D24-A
25-A26-C27-A28-A29-C30-C

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2023

Môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 5)

Câu 1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (đầu năm 1959) của Đảng đã có chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam?

A. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.

B. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh.

C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa để đánh Mỹ-Diệm.

D. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình.

Câu 2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 15 (đầu năm 1959) của Đảng đã đề ra con đường đấu tranh của nhân dân miền Nam là

A. đấu tranh chính trị.

B. đấu tranh vũ trang.

C. đấu tranh nghị trường.

D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 3. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)?

A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam.

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

D. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.

Câu 4. Âm mưu của Mỹ trong việc can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương (1951-1953) là gì?

A. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại ba nước Đông Dương.

B. Ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản.

C. Thúc đẩy tự do, dân chủ ở Đông Nam Á.

D. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Dương.

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ ra sức chống phá phe xã hội chủ nghĩa, đặc biệt theo thuyết domino, chủ nghĩa cộng sản sẽ ngày càng lan tràn tại châu Á và trên thế giới, do đó Mỹ chủ trương ngăn chặn làn sóng cộng sản, trước tiên là tại Việt Nam, để thực hiện điều đó, Mỹ bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương mà Pháp đang tiến hành nhằm từng bước thay thế Pháp tại Đông Dương.

Câu 5. Trong thời kỳ 1954-1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Phong trào “Phá ấp chiến lược”.

B. Phong trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.

C. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

D. Phong trào “Đồng khởi”.

Câu 6. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?

A. Cách mạng hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng.

B. Cách mạng miền Nam đang đứng trước những khó khăn.

C. Cách mạng miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mỹ.

D. Cách mạng miền Nam gặp khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công.

Câu 7. Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được thực hiện?

A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.

B. Để lại quân đội ở miền Nam.

C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.

D. Bồi thường chiến tranh.

Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, ngay lập tức ở miền Nam Việt Nam, Mỹ dựng hậu thuẫn cho Ngô Đình Diệm, không thực hiện Hiệp thương tổng tuyển cử, sau đó Ngô Đình Diệm tạo ra 1 cuộc trưng cầu dân ý nhằm lấy danh nghĩa để phế truất chính quyền Bảo Đại trong Quốc Gia Việt Nam và lập ra chính quyền Việt Nam Cộng Hòa.

Câu 8. Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?

A. Quân Mỹ suy yếu, có nguy cơ tan rã.

B. Ta nhận định tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho ta, lợi dụng mâu thuẫn ở Mỹ trong cuộc bầu cử Tổng thống (1968).

C. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô.

D. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mỹ.

Câu 9. Trọng tâm của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là ở địa bàn nào?

A. Rừng núi.

B. Nông thôn.

C. Các đô thị.

D. Ven biển.

Câu 10. Ý nghĩa nào không phải của cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ.

B. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Tạo ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

D. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.

Câu 11. Mỹ dựng lên sự kiện nào để lấy cớ đánh phá miền Bắc bằng không quân, hải quân lần thứ nhất?

A. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.

B. Sự kiện Vạn Tường.

C. Xuân Mậu Thân năm 1968.

D. Quân ta tiến công đến tận các vị trí đầu não của địch.

Câu 12. Nội dung nào không phải là âm mưu của Mỹ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc?

A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Làm lung lay ý chí chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta.

D. Xâm lược và đặt ách thống trị miền Bắc.

Câu 13. Mỹ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là do

A. Thất bại ở trận Vạn Tường.

B. Thất bại trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân ta.

C. Thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

D. Thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968).

Thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm rút bớt quân Mỹ trên chiến trường, giảm thiểu sự tổn thất nhân sự trong quân đội Mỹ, dùng người Việt đánh người Việt, thay đổi màu da xác chết.

Câu 14. Ưu thế về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ là gì?

A. Nhiều máy bay.

B. Nhiều xe tăng.

C. Quân số đông, vũ khí hiện đại.

D. Thực hiện nhiều chiến thuật mới.

Câu 15. Đầu năm 1975, quân ta giành chiến thắng vang dội ở đâu?

A. Quảng Trị.

B. Tây Nguyên.

C. Phước Long.

D. Tây Ninh.

Câu 16. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Đảng đề ra trong Hội nghị nào?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (cuối năm 1973).

B. Hội nghị Bộ Chính trj Trung ương Đảng (cuối năm 1974 đầu năm 1975).

C. Hội nghị Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam.

D. Hội nghị cao cấp 3 nước Việt Nam – Lào - Cam-pu-chia.

Câu 17. Trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên trong cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. Plây-ku.

B. Buôn Ma Thuột.

C. Kon Tum.

D. Đắk Lắk.

Câu 18. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

A. Phước Long.

B. Tây Nguyên.

C. Huế - Đà Nẵng.

D. Quảng Trị.

Thắng lợi to lớn của Chiến dịch Tây Nguyên đã tạo ra sự thay đổi căn bản về so sánh lực lượng và thế chiến lược có lợi cho ta, còn địch bị suy sụp và tan rã về chiến lược, dẫn đến co cụm và bị động đối phó trên các chiến trường. Chiến thắng Tây Nguyên đã mở ra thời cơ tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam để quân và dân ta tiếp tục thực hiện các đòn tiến công quân sự lớn, phát triển cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 đi đến thắng lợi hoàn toàn.

Câu 19. Cách đánh của ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh là

A. Tiến đánh từ ngoài vào trong.

B. Vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm thành phố.

C. Đánh từ bên trong ra.

D. Kêu gọi binh lính đầu hàng, đàm phán với chính quyền Sài Gòn.

Câu 20. Sau Đại thắng Xuân 1975, miền Bắc còn phải thực hiện nhiệm vụ quốc tế

A. Đối với Lào và Cam-pu-chia.

B. Đối với Trung Quốc.

C. Đối với Cu-ba.

D. Các nước Đông Nam Á.

Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, miền Bắc vẫn tiếp tục thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia, giúp đỡ các quốc gia này trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh, đặc biệt là ổn định tình hình và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, nhất là với Campuchia, năm 1979 Việt Nam giúp Campuchia lật đổ chính quyền diệt chủng Khơ me đỏ, xây dựng chính quyền mới ôn hòa.

Câu 21. Nhà nước ta đã có những việc làm gì để ổn định hệ thống chính quyền và hệ thống chính trị?

A. Thành lập chính quyền trung lập.

B. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng các cấp.

C. Xóa bỏ chính quyền cũ.

D. Giải tán các đảng phái thân Mỹ - chính quyền Sài Gòn.

Câu 22. Chính quyền cách mạng sau khi giải phóng miền Nam đã không thực hiện biện pháp nào để ổn định và khôi phục kinh tế?

A. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động trốn ra nước ngoài.

B. Xóa bỏ quan hệ bóc lột phong kiến, quốc hữu hóa ngân hàng.

C. Cải cách ruộng đất ở miền Nam.

D. Chủ trương khôi phục sản xuất nông nghiệp.

Câu 23. Sau Đại thắng Xuân 1975, tổ chức bộ máy nhà nước ở nước ta như thế nào?

A. Mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

B. Nhà nước trong cả nước đã thống nhất.

C. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ hai miền.

D. Sự chia rẽ trong nội bộ mỗi miền.

Câu 24. Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Xã hội.

Câu 25. Công cuộc đổi mới đất nước giai đoạn (1986-1990) bước đầu đạt được thành tựu, trước tiên là trong việc thực hiện các mục tiêu của

A. Ba chương trình kinh tế.

B. Kinh tế đối ngoại.

C. Tài chính – tiền tệ.

D. Kinh tế - xã hội.

Câu 26. Hạn chế lớn nhất của công cuộc đổi mới ở nước ta giai đoạn (1986-1990) trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển là gì?

A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm.

B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp.

C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp.

D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kỹ thuật lạc hậu.

Câu 27. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996-2000), cơ cấu các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển biến như thế nào?

A. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công – nông kết hợp.

B. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.

D. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, nông nghiệp hóa.

Câu 28. Thành tựu quan trọng của Việt Nam trong kế hoạch 5 năm (1991-1995) trong lĩnh vực đối ngoại là gì?

A. Đấu tranh ngoại giao, góp phần chấm dứt cuộc nội chiến ở Cam-pu-chia.

B. Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây, tham gia tích cực vào các hoạt động của quốc tế.

C. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.

D. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Âu.

Câu 29. Những thành tựu về kinh tế-xã hội của nước ta đạt được trong 15 năm (1986-2000) thực hiện đường lối đổi mới có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.

B. Hàng hóa trên thị trường dồi dào, lưu thông thuận lợi, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện một bước.

C. Hệ thống chính trị đổi mới theo hướng phát huy dân chủ nội bộ và quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường quyền lực của các quan dân cử.

D. Tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân.

Câu 30. Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990?

A. Nông – lâm – ngư nghiệp.

B. Vườn – ao - chuồng.

C. Lương thực – thực phẩm – hàng xuất khẩu.

D. Lương thực – thực phẩm – hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

Đáp án

1-A2-D3-D4-B5-D6-A
7-A8-B9-C10-D11-A12-D
13-D14-C15-C16-B17-B18-B
19-B20-A21-B22-C23-A24-B
25-A26-C27-B28-B29-D30-D

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2023

Môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 6)

Câu 1. Sai lầm nghiêm trọng của công cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957) là

A. quy nhầm cán bộ đảng viên thành địa chủ.

B. phát động quần chúng cải cách ruộng đất.

C. thực hiện “người cày có ruộng”, giảm tô, giảm thuế.

D. đấu tố tràn lan, quy nhầm thành phần địa chủ.

Trong cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957), ta triệt để thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng nhằm chia ruộng đất cho nông dân, trừng trị địa chủ tàn ác có tội với nhân dân, tuy nhiên trong quá trình đấu tố do thiếu kiểm soát, ta đấu tố tràn lan và quy nhầm không ít thành phần người có công với cách mạng, thậm chí là cán bộ, đảng viên trở thành địa chủ.

Câu 2. Thắng lợi nào chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?

A. Chiến thắng Bình Giã.

B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Chiến thắng Vạn Tường.

D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 3. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã có quyết định gì đối với cách mạng miền Nam?

A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị.

B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền.

C. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang.

D. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao.

Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, ta chủ trương để miền Nam đấu tranh chính trị, yêu cầu Pháp thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ, Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền, tuy nhiên do sự can thiệp của Mỹ, chính quyền Ngô Đình Diệm được lập lên, tiến hành đạo luật 10/59 tàn sát những người chiến sĩ cộng sản, làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề, tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15, Đảng ta quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

Câu 4. Chiến thắng nào của quân và dân ta đánh dấu sự phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?

A. Ba Gia.

B. An Lão.

C. Ấp Bắc.

D. Bình Giã.

Câu 5. Chính sách nào của Mỹ-Diệm gây khó khăn đối với cách mạng miền Nam từ năm 1954-1959?

A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.

B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.

C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra “luật 10-59”, công khai chém giết.

D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.

Nhằm ngăn chặn và tiêu diệt những người cộng sản, ngày 6/5/1959, Việt Nam Cộng Hòa ban hành luật 10/59 đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, chúng mang máy chém đi khắp miền Nam với khẩu hiệu giết nhầm còn hơn bỏ sót, tàn sát những người cộng sản, gây ra thiệt hại nặng nề cho cách mạng miền Nam.

Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là gì?

A. Đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã ở miền Nam.

B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam.

C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công.

Câu 7. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng

A. Quân đội Sài Gòn.

B. Quân đội Sài Gòn, cố vấn Mỹ.

C. Quân đội Sài Gòn, quân đồng minh của Mỹ, cố vấn Mỹ.

D. Quân đội Mỹ, quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.

Câu 8. Thắng lợi nào của ta đã buộc Mỹ chấp nhận đến đàm phán ở Pa-ri để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).

C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

D. Ấp Bắc (Mỹ Tho).

Câu 9. Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào

A. “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

B. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”.

C. “Tìm Mỹ mà diệt, lùng ngụy mà đánh”.

D. “Lùng Mỹ mà đánh, tìm ngụy mà diệt”.

Câu 10. Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mỹ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. Sử dụng cố vấn Mỹ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mỹ.

C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.

D. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm mở rộng chiến tranh trên toàn Đông Dương.

Câu 11. Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của ta buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược?

A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 12. Âm mưu cơ bản của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là

A. Rút dân quân Mỹ về nước.

B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mỹ.

C. Đề cao học thuyết Ních-xơn.

D. “Dùng người Việt đánh người Việt, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

Thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ chuyển sang chiến lược chiến tranh mới “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm dùng người Việt đánh người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương để hạn chế tổn thất nhân sự cho Mỹ, đẩy tổn thất về chính dân tộc Việt Nam và người Đông Dương.

Câu 13. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là

A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng.

B. Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

C. Huế-Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế-Đà Nẵng.

Câu 14. Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975 là

A. quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

B. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.

C. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.

D. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

Câu 15. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là

A. Cà Mau.

B. Rạch Giá.

C. Châu Đốc.

D. Bạc Liêu.

Câu 16. Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của chính quyền Sài Gòn là

A. Củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.

B. Hỗ trợ cho chiến lược “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.

C. Thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”.

D. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních-xơn.

Sau Hiệp định Pa-ri 1973, chính quyền Sài Gòn liên tục có những hành động nhằm phá hoại Hiệp định như tràn ngập lãnh thổ, lấn chiếm vùng giải phóng, thực chất đây là những hành động nhằm tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mỹ vẫn duy trì lực lượng 2 vạn cố vấn để giúp chính quyền Sài Gòn và ủng hộ từ xa với chính quyền này để chống miền Bắc.

Câu 17. Căn cứ vào đâu Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền hoàn toàn miền Nam?

A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.

B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.

C. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta.

D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, ta mạnh hơn địch cả về thế và lực.

Câu 18. Nội dung nào không phải là hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?

A. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.

B. Mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng.

C. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. Chuẩn bị thay thế Tổng thống chính quyền Sài Gòn.

Câu 19. Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 21 (1973).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 24 (1975).

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975).

D. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976).

Câu 20. Kết quả lớn nhất của kỳ thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) nước Việt Nam thống nhất là gì?

A. Thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Bầu ra các cơ quan của quốc hội.

D. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.

Câu 21. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

B. Hoàn chỉnh thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Nam-Bắc.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Câu 22. Nước ta phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng Xuân 1975 là vì

A. Chống lại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.

B. Mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đáp ứng nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước.

C. Đảng cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.

D. Nhân dân hai miền mong muốn có một chính phủ thống nhất.

Câu 23. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa quan trọng gì?

A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế-xã hội.

C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

Câu 24. Nhà nước ta đã có những việc làm gì để ổn định hệ thống chính quyền và hệ thống chính trị?

A. Thành lập chính quyền trung lập.

B. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng các cấp.

C. Xóa bỏ chính quyền cũ.

D. Giải tán các đảng phái thân Mỹ - chính quyền Sài Gòn.

Câu 25. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là

A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh.

C. Xây dựng một bước về cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới.

D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 26. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là

A. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế - chính trị đến tổ chức.

B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.

C. Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.

D. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

Câu 27. Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Xã hội.

Câu 28. Công cuộc đổi mới đất nước giai đoạn (1986-1990) bước đầu đạt được thành tựu, trước tiên là trong việc thực hiện các mục tiêu của

A. Ba chương trình kinh tế.

B. Kinh tế đối ngoại.

C. Tài chính – tiền tệ.

D. Kinh tế - xã hội.

Câu 29. Hạn chế lớn nhất của công cuộc đổi mới ở nước ta giai đoạn (1986-1990) trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển là gì?

A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm.

B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp.

C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp.

D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kỹ thuật lạc hậu.

Câu 30. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996-2000), cơ cấu các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển biến như thế nào?

A. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công – nông kết hợp.

B. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.

D. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, nông nghiệp hóa.

Đáp án

1-D2-B3-B4-D5-C6-D
7-A8-C9-A10-A11-C12-D
13-B14-C15-C16-D17-D18-D
19-D20-B21-B22-B23-D24-B
25-D26-B27-B28-A29-C30-B

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2023

Môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 7)

Câu 1. Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội vào ngày nào?

A. Ngày 10/10/1954.

B. Ngày 10/10/1955.

C. Ngày 11/10/1954.

D. Ngày 11/10/1955.

Câu 2. Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được thực hiện?

A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.

B. Để lại quân đội ở miền Nam.

C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.

D. Bồi thường chiến tranh.

Câu 3. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mỹ có hành động gì?

A. Mỹ liền nhảy vào và đưa bọn tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm quyền ở miền Nam Việt Nam.

B. Trực tiếp đưa quân đội vào miền Nam Việt Nam thay quân Pháp.

C. Biến miền Nam Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mỹ.

D. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự chống lại phong trào giải phóng dân tộc đang lan xuống ở Đông Nam Á.

Câu 4. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có việc làm gì để đáp ứng quyền lợi kinh tế của nông dân miền Bắc?

A. Cải cách ruộng đất.

B. Đưa nông dân vào hợp tác xã.

C. Tặng tiền thưởng cho nông dân.

D. Khuyến khích nhân dân sản xuất.

Ruộng đất là tư liệu sản xuất là nhu cầu quan trọng và cần thiết nhất đối với người dân. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, ta thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng” chia ruộng đất cho nông dân, để cho nông dân sở hữu tư liệu sản xuất, từ đó có thể kích thích sản xuất phát triển, xây dựng lại nền nông nghiệp, góp phần phát triển kinh tế ở miền Bắc.

Câu 5. Cách mạng miền Nam trong những ngày đầu năm 1954 chuyển sang hình thức đấu tranh nào?

A. Đấu tranh chính trị chống Mỹ-Diệm.

B. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.

C. Đấu tranh vũ trang.

D. Đấu tranh ngoại giao.

Câu 6. Nội dung nào không phải là mục tiêu đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mỹ-Diệm?

A. Đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. Bảo vệ hòa bình.

C. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.

D. Lật đổ chính quyền Mỹ-Diệm.

Câu 7. Tháng 8/1954, ở Sài Gòn-Chợ Lớn diễn ra phong trào đấu tranh nào của nhân dân miền Nam?

A. Phong trào hòa bình.

B. Phong trào tố cộng diệt cộng.

C. Phong trào chống trưng cầu dân ý.

D. Phong trào chống bầu cử quốc hội.

Câu 8. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ra đời sau

A. sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.

B. thắng lợi trong phong trào “Đồng khởi” của quân và dân ta ở miền Nam Việt Nam.

C. sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 9. Cùng với thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mỹ còn mở rộng chiến tranh ở đâu?

A. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia.

D. Toàn Đông Dương.

Câu 10. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh

A. thực dân kiểu cũ.

B. thực dân kiểu mới.

C. ngoại giao.

D. kinh tế.

Câu 11. Những lực lượng nào tham gia chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ?

A. Quân Mỹ.

B. Quân Mỹ, quân một số nước đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.

C. Quân Mỹ, quân Anh.

D. Quân Mỹ, quân Pháp.

Câu 12. Ưu thế về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ là gì?

A. Nhiều máy bay.

B. Nhiều xe tăng.

C. Quân số đông, vũ khí hiện đại.

D. Thực hiện nhiều chiến thuật mới.

Câu 13. Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là trận nào?

A. Ấp Bắc.

B. Vạn Tường.

C. Bình Giã.

D. Đồng Xoài.

Câu 14. Trận Vạn Tường có ý nghĩa lịch sử là

A. tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.

B. buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược khác.

C. đánh bại Mỹ về quân sự.

D. được coi là Ấp Bắc đối với Mỹ, mở đầu cao trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.

Câu 15. Trận Vạn Tường thể hiện khả năng nào của quân ta?

A. Không thể đánh thắng Mỹ bằng quân sự.

B. Chiến thắng quân Mỹ về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

C. Chiến thắng Mỹ trên mặt trận chính trị.

D. Chiến thắng Mỹ trên mặt trận ngoại giao.

Chiến thắng Vạn Tường đã cho thấy năng lực quân sự của ta. Nổi bật là bài học lớn về phát huy sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân và sự kết hợp tác chiến giữa bộ đội chủ lực và lực lượng vũ trang địa phương; giữa tiến công tiêu diệt địch của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng giành quyền làm chủ; giữa tiêu diệt chủ lực địch với chống phá “bình định”; thể hiện tư duy nhạy bén trong nghệ thuật chỉ huy, điều hành chiến dịch của Bộ Tư lệnh Quân khu 5; tinh thần chiến đấu, phục vụ chiến đấu dũng cảm, kiên cường, mưu trí, sáng tạo của cán bộ, chiến sỹ và nhân dân Quảng Ngãi anh hùng.

Câu 16. Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, tình hình miền Nam như thế nào?

A. Quân Mỹ và quân đồng minh của Mỹ rút khỏi nước ta, tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng.

B. Quân Mỹ vẫn còn ở lại miền Nam.

C. Quân các nước trung lập tiến vào nước ta.

D. Chính quyền Sài Gòn sụp đổ.’

Câu 17. Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, nhiệm vụ quan trọng nhất của miền Bắc là gì?

A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. Khôi phục và phát triển kinh tế.

C. Tiếp tục chi viện cho miền Nam.

D. Đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 18. Những biểu hiện nào chứng tỏ sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, Mỹ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam?

A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự.

B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam.

C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta.

D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp ta.

Sau Hiệp định Pa-ri 1973, Mỹ và chính quyền Sài Gòn liên tục vi phạm Hiệp định, đặc biệt, Mỹ vẫn giữ lại 2 vạn cố vấn cho chính quyền Sài Gòn, lập Bộ chỉ huy quân sự và tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn để chống lại quân dân ta, âm mưu của Mỹ là tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thực hiện trước đó.

Câu 19. Nội dung nào không phải là hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?

A. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.

B. Mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng.

C. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. Chuẩn bị thay thế Tổng thống chính quyền Sài Gòn.

Câu 20. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Chuyển cách mạng nước ta sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước.

Năm 1973, tình hình miền Nam có sự thay đổi có lợi cho cách mạng nước ta, thực hiện Hiệp định Pa-ri Mỹ rút quân về nước, tuy nhiên chính quyền Sài Gòn vẫn tồn tại, vì vậy tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lầ thứ 21, Đảng ra vẫn nêu rõ cách mạng miền Nam là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

Câu 21. Trong hơn 20 năm từ năm 1954 đến năm 1975 tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Bắc nước ta đã đạt được những thành tựu gì?

A. Xây dựng được những cơ sở vật chất kỹ thuật bước đầu của chủ nghĩa xã hội.

B. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

C. Xây dựng xong cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

D. Xây dựng xong cơ sở vật chất của chủ nghĩa cộng sản.

Câu 22. Tình hình miền Bắc sau những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mỹ là

A. Miền Bắc vẫn tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt kết quả to lớn.

B. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.

C. Miền Bắc không bị ảnh hưởng bởi các cuộc chiến tranh phá hoại.

D. Miền Bắc chịu ảnh hưởng không đáng kể từ cuộc chiến tranh phá hoại.

Câu 23. Nội dung nào không phải của tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau khi hoàn toàn giải phóng (1975)?

A. Chế độ thực dân mới của Mỹ cùng bộ máy chính quyền Trung ương Sài Gòn bị sụp đổ.

B. Cơ sở của chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.

C. Cơ sở của chính quyền thực dân cũ vẫn tồn tại.

D. Những di hại xã hội của xã hội cũ vẫn còn tồn tại.

Câu 24. Nội dung nào không phải là những khó khăn về kinh tế miền Nam gặp phải sau khi giải phóng?

A. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.

B. Nhiều bom mìn còn vùi lấp trên các cánh đồng.

C. Đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người.

D. Các thế lực phản động vẫn còn hoạt động chống phá.

Câu 25. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh

A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kỹ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp.

B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.

C. Nền kinh tế mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.

D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

Câu 26. Việt nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào?

A. Tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước có nhiều thay đổi, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giơi sụp đổ, Liên Xô tan rã, phong trào cách mạng thế giới thoái trào.

C. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

D. Hòa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột, khủng bố vẫn diễn ra ở một số khu vực.

Câu 27. Đại hội nào của Đảng ta mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước?

A. Đại hội V (1982).

B. Đại hội VI (1986).

C. Đại hội VII (1991).

D. Đại hội VIII (1996).

Câu 28. Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990?

A. Nông – lâm – ngư nghiệp.

B. Vườn – ao - chuồng.

C. Lương thực – thực phẩm – hàng xuất khẩu.

D. Lương thực – thực phẩm – hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

Câu 29. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là

A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh.

C. Xây dựng một bước về cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới.

D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Trước khi đổi mới, nền kinh tế nước ta là nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, chỉ có một thành phần kinh tế chủ đạo là kinh tế nhà nước,do chủ quan duy ý chí, tình trạng quan liêu bao cấp nên kinh tế nước ta rơi vào khủng hoảng trì trệ, năm 1986, đại hội VI đề ra chủ trương đổi mới, trong đó, về kinh tế ta chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 30. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là

A. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế - chính trị đến tổ chức.

B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.

C. Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.

D. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

Đáp án

1-A2-A3-A4-A5-A6-D
7-A8-C9-A10-B11-B12-C
13-B14-D15-B16-A17-A18-A
19-D20-A21-A22-B23-C24-D
25-D26-A27-B28-D29-D30-B

Xem thêm các đề thi Lịch Sử lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác: