X

Địa Lí 11 Cánh diều

Giải Địa Lí 11 trang 131 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với Giải Địa Lí 11 trang 131 trong Bài 26: Kinh tế Trung Quốc Địa 11 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Địa Lí lớp 11 trang 131.

Giải Địa Lí 11 trang 131 Cánh diều

Câu hỏi trang 131 Địa Lí 11: Đọc thông tin, quan sát hình 26.1 và dựa vào bảng 26.6, hãy: Xác định trên bản đồ một số sân bay, cảng biển.

Xác định trên bản đồ một số sân bay, cảng biển (ảnh 1)

Lời giải:

- Một số sân bay, cảng biển:

+ Sân bay: Bắc Kinh, Phố Đông, Bạch Vân, Đài Bắc, Hồng Kông, Vũ Hán

+ Cảng biển: Thượng Hải, Ninh Ba, Thâm Quyến, Hồng Kông, Cao Hùng, Đại Liên, Phúc Châu, Thanh Đảo, Thiên Tân.

Câu hỏi trang 131 Địa Lí 11: Đọc thông tin, quan sát hình 26.1 và dựa vào bảng 26.6, hãy: Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ Trung Quốc.

Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ Trung Quốc (ảnh 2)

Lời giải:

- Tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ Trung Quốc:ngành dịch vụ phát triển nhanh và có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Tỉ trọng đóng góp của ngành này cao nhất trong GDP (năm 2020 là 54,5%). Với cơ cấu ngành đa dạng:

- Giao thông vận tải: hệ thống giao thông vận tải của Trung Quốc từng bước được nâng cấp, mở rộng và hiện đại hoá.

+ Trung Quốc có hơn 130 nghìn km đường sắt; 5 triệu km đường ô tô (năm 2020).

+ Mạng lưới giao thông nông thôn được cải thiện.

+ Trung Quốc đang đầu tư mạnh vào hạ tầng giao thông khu vực miền Tây để thu hẹp khoảng cách với miền Đông, góp phần vào phát triển chung của đất nước.

+ Trung Quốc có 238 sân bay (năm 2020). Các sân bay quốc tế lớn là: Bắc Kinh, Phố Đông (Thượng Hải), Bạch Vân (Quảng Châu),...

+ Trung Quốc có đội tàu vận tải thương mại lớn thứ hai thế giới, có tới 7 trong số 10 cảng đông đúc nhất trên thế giới (năm 2020). Các cảng biển lớn của Trung Quốc là: Thượng Hải, Ninh Ba, Thâm Quyến,...

- Bưu chính viễn thông:

+ Hoạt động bưu chính phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao, mạng lưới phủ kín rộng khắp đất nước. Trung tâm bưu chính lớn nhất là Bắc Kinh.

+ Viễn thông phát triển mạnh, Trung Quốc đứng thứ hai thế giới về số lượng vệ tinh ngoài không gian (năm 2020). Các trung tâm viễn thông lớn của Trung Quốc là: Bắc Kinh, Thượng Hải,....

- Du lịch phát triển nhanh và ngày càng chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế.

+ Năm 2019, Trung Quốc đón hơn 31,9 triệu lượt khách quốc tế.

+ Du lịch góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, khai thác được các tiềm năng để phát triển kinh tế.

- Thương mại

+ Ngoại thương phát triển mạnh:

▪ Đứng đầu thế giới về tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu, chiếm 13,1 % toàn thế giới (năm 2020).

▪ Có quan hệ buôn bán với hơn 200 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới, các đối tác thương mại chủ yếu là: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Cộng hòa Liên bang Đức, Liên bang Nga, Hàn Quốc, các nước ASEAN,...

+ Nội thương:

▪ Trung Quốc là trung tâm thị trường bán lẻ lớn thứ hai trên thế giới; tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ của các hộ gia đình chiếm hơn một nửa tổng sản phẩm quốc nội.

▪ Thượng Hải, Bắc Kinh, Quảng Châu,... là các trung tâm tiêu dùng nội địa lớn của đất nước này.

- Tài chính ngân hàng:

+ Phát triển nhanh và có quy mô lớn, phạm vi hoạt động rộng.

+ Khu vực ngân hàng có tốc độ tăng trưởng vào loại nhanh nhất trong các ngành kinh tế, đạt 19% trong suốt hai thập kỉ 1990 và 2000.

+ Các trung tâm tài chính, ngân hàng lớn hàng đầu ở Trung Quốc là: Bắc Kinh, Thượng Hải, Hồng Công, Thâm Quyến…

Luyện tập 1 trang 131 Địa Lí 11: Dựa vào hình 26.1, hãy nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc.

Dựa vào hình 26.1 hãy nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc (ảnh 1)

Lời giải:

- Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc đều tập trung chủ yếu ở miền Đông, đặc biệt là ở vùng duyên hải, tại các thành phố lớn như: Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Vũ Hán, Quảng Châu.

- Một số trung tâm công nghiệp ở vùng bồn địa, sơn nguyên nội địa như Lan Châu, Côn Minh, Thành Đô.

- Chỉ có 1 trung tâm công nghiệp ở phía tây rộng lớn là U-rum-mi.

Luyện tập 2 trang 131 Địa Lí 11: Dựa vào bảng 26.6, hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ Trung Quốc năm 2000 và 2020. Rút ra nhận xét.

Dựa vào bảng 26.6 hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu trị giá xuất khẩu (ảnh 1)

Lời giải:

Vẽ biểu đồ:

- Xử lí số liệu: Bảng cơ cấu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ Trung Quốc năm 2000 và 2020 (Đơn vị: %)

Dựa vào bảng 26.6 hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu trị giá xuất khẩu (ảnh 2)

- Vẽ biểu đồ:

Dựa vào bảng 26.6 hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu trị giá xuất khẩu (ảnh 3)

♦ Nhận xét:Nhìn chung cơ cấu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ Trung Quốc năm 2000 và 2020 có sự thay đổi, tăng tỉ trọng trị giá xuất khẩu và giảm tỉ trọng trị giá nhập khẩu song vẫn duy trì tỉ trọng trị giá xuất khẩu cao hơn trị giá nhập khẩu.

- Trị giá xuất khẩu năm 2000 chiếm 53,1 % tỉ trọng, đến năm 2020 đã tăng lên 53,6%, tăng 0,5%.

- Trị giá nhập khẩu năm 2000 chiếm 46,9 % tỉ trọng, đến năm 2020 đã giảm xuống 46,4%, giảm 0,5%.

Vận dụng 3 trang 131 Địa Lí 11: Tìm kiếm các thông tin và liên hệ thực tế, hãy nêu các biểu hiện về mối quan hệ thương mại giữa Trung Quốc và Việt Nam.

Lời giải:

(*) Thông tin tham khảo

- Năm 2021, thương mại song phương Việt Nam-Trung Quốc đạt được nhiều kết quả tích cực, nhưng gần cuối năm, hiện tượng ách tắc trong thông quan hàng hóa ở khu vực biên giới gây thiệt hại cho người dân và doanh nghiệp, cũng được dư luận hết sức quan tâm.

- Theo thống kê của Hải quan Việt Nam, năm 2021, kim ngạch thương mại hai chiều đạt 165,8 tỷ USD, tăng 24,6% so năm trước; còn theo thống kê của Hải quan Trung Quốc, kim ngạch hai chiều lần đầu tiên vượt ngưỡng 200 tỷ USD, đạt 230,2 tỷ USD, tăng 19,7% so năm trước. Với kết quả này, Trung Quốc tiếp tục là đối tác thương mại lớn nhất và thị trường xuất khẩu lớn thứ hai của Việt Nam; Việt Nam tiếp tục là đối tác thương mại lớn nhất của Trung Quốc trong ASEAN và đối tác thương mại lớn thứ sáu của Trung Quốc trên thế giới.

- Trong nhiều năm trở lại đây, tại nhiều thời điểm hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc gặp khó khăn và đối mặt với hiện tượng ùn ứ hàng hóa tại các cửa khẩu biên giới đất liền, tuy nhiên, trong năm vừa qua, hiện tượng ùn tắc xảy ra nghiêm trọng hơn khi nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa của hai bên đều tăng cao vào dịp cuối năm.

- Thương vụ Việt Nam tại Bắc Kinh là một trong những cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại Trung Quốc. Trong những năm vừa qua, Thương vụ luôn đặt công tác hỗ trợ hoạt động xuất khẩu hàng hóa, đặc biệt là hàng nông sản của Việt Nam sang Trung Quốc là một trong những nhiệm vụ trọng tâm. Thương vụ luôn tích cực phối hợp với cơ quan hữu quan Việt Nam tích cực giao thiệp với các đơn vị đối tác phía bạn nhằm mở cửa thị trường cho nhiều sản phẩm nông sản có thế mạnh của Việt Nam sang Trung Quốc.

Lời giải bài tập Địa Lí 11 Bài 26: Kinh tế Trung Quốc hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 11 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn khác: