Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 18: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Địa 11.
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 18 (có đáp án 2024): Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ - Kết nối tri thức
Câu 1. Hiện nay, dân số Hoa Kì đứng thứ mấy trên thế giới?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Chọn B
Hoa Kỳ là nước đông dân, với khoảng 331,5 triệu người (năm 2020), đứng thứ ba thế giới. Số dân đông đã tạo cho Hoa Kỳ nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 2. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì có đặc điểm nào sau đây?
A. Thấp và giảm.
B. Cao và tăng.
C. Thấp và tăng.
D. Cao và giảm.
Chọn A
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp và có xu hướng giảm, số dân tăng nhanh chủ yếu là do nhập cư.
Câu 3. Hoa Kì có cơ cấu dân số
A. trẻ.
B. vàng.
C. già.
D. già hóa.
Chọn C
Hoa Kỳ có cơ cấu dân số già. Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng, người trong nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế nhưng cũng nảy sinh những khó khăn như giải quyết việc làm, tăng chi phí cho y tế và phúc lợi xã hội,...
Câu 4. Hệ thống Cooc-đi-e có đặc điểm là
A. hướng núi Tây Bắc - Đông Nam.
B. độ cao trung bình dưới 2000 m.
C. nơi tập trung nhiều kim loại màu.
D. có khí hậu ôn đới và hoang mạc.
Chọn C
Hệ thống Cooc-đi-e là nơi tập trung nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì,…), địa hình hiểm trở với độ cao trung bình trên 2000m với nhiều dãy núi trẻ chạy theo hướng Bắc - Nam, có khí hậu bán hoang mạc và hoang mạc.
Câu 5. Hoa Kì là quốc gia rộng lớn nằm ở
A. trung tâm châu Mĩ.
B. trung tâm châu Âu.
C. trung tâm Nam Mĩ.
D. trung tâm Bắc Mĩ.
Chọn D
Hoa Kỳ là quốc gia có diện tích rộng lớn, khoảng 9,5 triệu km2. Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm: phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai. Phần trung tâm Bắc Mỹ có diện tích khoảng 8 triệu km2.
Câu 6. Kiểu khí hậu nào sau đây phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm Hoa Kì?
A. Ôn đới lục địa và hàn đới.
B. Hoang mạc và ôn đới lục địa.
C. Cận nhiệt đới và ôn đới.
D. Cận nhiệt đới và xích đạo.
Chọn C
Kiểu khí hậu phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm Hoa Kì là khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới. Phần lãnh thổ phía nam chủ yếu nằm trong đới khí hậu cận nhiệt, với hai kiểu khí hậu chính là cận nhiệt địa trung hải và cận nhiệt hải dương. Ở các vùng núi cao, khí hậu có sự phân hóa theo độ cao. A-la-xca có khí hậu cận cực, Ha-oai có khí hậu nhiệt đới.
Câu 7. Vị trí địa lý của Hoa Kì về phía Đông thuận lợi giao lưu với các nước khu vực nào dưới đây?
A. Châu Á - Thái Bình Dương.
B. Ấn Độ, Trung Quốc.
C. Nhật Bản, Ôxtraylia.
D. Châu Âu, châu Phi.
Chọn D
Phía đông Hoa Kì là khu vực châu Âu, châu Phi nên vị trí địa lý của Hoa Kì về phía Đông thuận lợi giao lưu với các nước này.
Câu 8. Nhập cư tạo động lực cho sự phát triển kinh tế của Hoa Kì nhờ lợi thế lớn nhất nào dưới đây?
A. Tích lũy nhiều kinh nghiệm sản xuất.
B. Bổ sung nguồn lao động lớn, không mất chi phí đào tạo.
C. Tiếp thu nền văn minh thế giới.
D. Tạo một nền văn hóa đa dạng phong phú.
Chọn B
Dân nhập cư tạo động lực cho sự phát triển kinh tế của Hoa Kì nhờ lợi thế lớn nhất là nguồn lao động có chất lượng, Hoa Kì không mất chi phí đào tạo, nuôi dưỡng.
Câu 9. Yếu tố tự nhiên nào vừa là khó khăn, nhưng đồng thời cũng là thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của Hoa Kì?
A. Lãnh thổ rộng lớn.
B. Có nhiều động đất và núi lửa.
C. Có tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
D. Có nhiều người nhập cư.
Chọn A
Lãnh thổ rộng lớn tạo điều kiện cho Hoa Kì có thể phát triển đa dạng các ngành kinh tế do tự nhiên phân hóa đa dạng, có nhiều vùng chuyên canh, chuyên môn hóa. Tuy vậy, lãnh thổ rộng lớn khiến khó quản lí trong quản lí và cân bằng phát triển.
Câu 10. Thành phố nào dưới đây đông dân nhất ở Hoa Kì?
A. Niu Iooc.
B. Bôxtơn.
C. Lốt An-giơ-lét.
D. Xan phanxcô.
Chọn A
Thành phố đông dân nhất của Hoa Kì là Niu Iooc với số dân trên 8 triệu người.
Câu 11. Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho
A. phân bố dân cư và khai thác khoáng sản.
B. phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
C. giao lưu với Tây Âu qua Đại Tây Dương.
D. dễ dàng giao lưu kinh tế giữa các miền.
Chọn B
Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông vận tải.
Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng nhất về tài nguyên thiên nhiên vùng phía Tây Hoa Kì?
A. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng nghèo nàn, diện tích rừng khá lớn.
B. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá lớn.
C. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá ít.
D. Nhiều kim loại đen, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá lớn.
Chọn B
Tài nguyên thiên nhiên vùng phía Tây Hoa Kì: nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn (diện tích chủ yếu là đồi núi).
Câu 13. Đặc điểm nổi bật của dãy núi A-pa-lat ở phía Đông Hoa Kì là
A. các dãy núi song song theo hướng bắc - nam.
B. núi trẻ, đỉnh nhọn, sườn dốc, cao trung bình.
C. núi, sườn dốc, xen các bồn địa và cao nguyên.
D. sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.
Chọn D
A-pa-lát là dãy núi già, độ cao trung bình 1000 - 1500m, có nhiều thung lũng rộng, tương đối thuận lợi cho cư trú và sản xuất nông nghiệp, được khai thác từ khá sớm.
Câu 14. Ha-oai là hòn đảo nằm giữa đại dương nào dưới đây?
A. Thái Bình Dương.
B. Ấn Độ Dương.
C. Bắc Băng Dương.
D. Đại Tây Dương.
Chọn A
Ha-oai là hòn đảo nằm giữa Thái Bình Dương, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kì?
A. Dân số Hoa Kì tăng nhanh.
B. Dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Phi.
C. Dân số Hoa Kì đông.
D. Dân số tăng chủ yếu do nhập cư.
Chọn B
Dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Âu nên B sai.
Câu 1:
Hiện nay, dân số Hoa Kì đứng thứ mấy trên thế giới?