Địa Lí lớp 6 Chương 4: Khí hậu và biến đổi khí hậu - Cánh diều
Địa Lí lớp 6 Chương 4: Khí hậu và biến đổi khí hậu - Cánh diều
Loạt bài Giải bài tập Địa Lí lớp 6 Chương 4: Khí hậu và biến đổi khí hậu sách Cánh diều hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Địa Lí lớp 6 giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Địa Lí 6.
Địa Lí lớp 6 Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió
Địa Lí lớp 6 Bài 15: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu
Địa Lí lớp 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa
Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió
Câu hỏi 1 trang 151 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Đọc thông tin và quan sát hình 13.1, hãy lập bảng mô tả đặc điểm của các tầng khí quyển.
Lời giải:
Đặc điểm của các tầng khí quyển:
- Tầng đối lưu: độ cao từ 0 – 16 km (16 km ở xích đạo), chiếm 80% khối lượng khí quyển, 99% hơi nước trong khí quyển
- Tầng bình lưu: độ cao 16 - 55km, có lớp ôdôn ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
- Các tầng cao của khí quyển không khí cực loãng:
+ Tầng giữa: độ cao từ 55 – 85km.
+ Tầng nhiệt: từ 85 – 350 hoặc 800km.
+ Tầng ngoài cùng: ): trên 55km.
Câu hỏi 2 trang 151 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Dựa vào hình 13.2, hãy cho biết không khí gồm những thành phần nào?
Lời giải:
- Không khí gồm các thành phần:
+ 78% khí ni - tơ
+ 21% khí ô - xy
+ 1% hơi nước, khí cac-bo-nic và các khí khác.
Câu hỏi 3 trang 151 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Khí ô – xy, khí cac-bo-nic, hơi nước tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng lại có vai trò rất lớn. Hãy cho biết vai trò của khí ô – xy, hơi nước và khí cac-bo-nic đối với đời sống và sản xuất của con người.
Lời giải:
- Vai trò của khí của khí ô – xy, hơi nước và khí cac-bo-nic:
Khí ô – xy, hơi nước và khí cac-bo-nic tuy chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ, nhưng có vai trò quyết định đến sự sống của con người và mọi sinh vật trên Trái Đất. Vì con người và động vật cần khí ô- xy để thở, thực vật cần cac – bo – nic để quang hợp, hơi nước tác động vào quá trình trao đổi chất trong môi trường sống. Nếu không có khí ô – xy, hơi nước và khí cac-bo-nic thì trên Trái Đất sẽ không tồn tại sự sống.
Câu hỏi trang 152 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Hãy cho biết đặc điểm của khối khí nhiệt đới có bề mặt tiếp xúc là đại dương.
Lời giải:
Đặc điểm của khối khí nhiệt đới có bề mặt tiếp xúc là đại dương là nóng và ẩm.
Câu hỏi trang 153 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Đọc thông tin và quan sát hình 13.5, hãy:
- Kể tên các đai khí áp trên trái đất. Các đai khí áp phân bố như thế nào trên Trái Đất?
- Kể tên các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. Nhận xét về sự phân bố của các loại gió đó.
Lời giải:
- Tên các đai khí áp trên Trái Đất:
+ Đai áp cao địa cực
+ Đai áp thấp ôn đới
+ Đai áp cao cận nhiệt đới
+ Đai áp thấp xích đạo
=> Các đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo.
- Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là:
+ Gió Tín phong
+ Gió Tây ôn đới
+ Gió Đông cực
=> Nhận xét:
+ Gió Tín phong là gió thổi từ các đai áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo. Ở nửa cầu Bắc gió thổi theo hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam gió thổi theo hướng Đông Nam.
+ Gió Tây ôn đới là gió thổi từ các đai áp cao cận nhiệt đới về các đai áp thấp ôn đới. Ở nửa cầu Bắc gió hướng Tây Nam, ở nửa cầu Nam gió hướng Tây Bắc.
+ Gió Đông cực là gió thổi từ áp cao địa cực về áp thấp ôn đới. Ở nửa cầu Bắc gió thổi theo hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam gió thổi theo hướng Đông Nam.
Luyện tập và Vận dụng 1 trang 154 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Quan sát hình 13.1, hãy cho biết tầng khí quyển nào có liên quan nhiều nhất tới đời sống và sản xuất của con người. Trình bày đặc điểm của tầng khí quyển đó.
Lời giải:
- Tầng khí quyển liên quan nhiều nhất tới đời sống và sản xuất của con người là tầng đối lưu.
- Đặc điểm tầng đối lưu là:
+ Độ cao từ 0 - 16km (7km ở cực; 16km ở xích đạo)
+ Tập trung tới 90% không khí, 99% hơi nước.
+ Càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ càng giảm dần, trung bình cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60 C.
+ Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sấm chớp…
....................................
....................................
....................................