Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng nước ta
Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Bài 1 trang 10 Sách bài tập Địa Lí lớp 9: Căn cứ vào bảng 3.1
Bảng 3.1. MẬT ĐỘ DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA CẢ NƯỚC VÀ CÁC VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2011
(Đơn vị: người/km2)
Năm | Mật độ dân số |
Toàn quốc | 265 |
Trung du miền núi Bắc Bộ | 139 |
Đồng bằng sông Hồng | 1258 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ | 199 |
Tây Nguyên | 97 |
Đông Nam Bộ | 631 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 427 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng nước ta, năm 2011.
b) Qua biển đồ nhận xét
Lời giải:
a)
b) Nhận xét:
- Nước ta là nước có mật độ dân số cao của thế giới, năm 2011 là 265 người/km2.
- Dân số nước ta phân bố không đồng đều giữa các vùng:
+ Đồng bằng sống Hồng là vùng có mật độ cao nhất cả nước năm 2011 là 1258 người/km2, gấp 4,7 lần mật độ dân số cả nước, gấp gần 13 lần so với vùng thấp nhất là Tây Nguyên.
+ Các vùng có mật độ dân số khá cao là Đông Nam Bộ (631 người/km2), Đồng bằng sông Cửu Long (427 người/km2).
+ Các vùng có mật độ dân số thấp là Tây Nguyên (97 người/km2), Trung du miền núi Bắc Bộ (139 người/km2), Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ (199 người/km2).