X

Giải sách bài tập Địa Lí lớp 9

Hoàn thành bảng sau trang 12 SBT Địa Lí lớp 9


Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Bài 2 trang 11 Sách bài tập Địa Lí lớp 9: Dựa vào bảng 3.2

Bảng 3.2. SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ THEO CÁC VÙNG CẢ NƯỚC TA, NĂM 2010

(Đơn vị: nghìn người)

Năm Tổng dân số Dân số thành thị
Toàn quốc 86932.5 2651.9
Trung du miền núi Bắc Bộ 12331.9 2422.3
Đồng bằng sông Hồng 18648.4 5422.2
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 18943.5 4765.8
Tây Nguyên 5207.4 1487.4
Đông Nam Bộ 14545.9 8831.2
Đồng bằng sông Cửu Long 17255.4 4067.0

a) Hoàn thành bảng sau:

TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA, NĂM 2010

(Đơn vị: %)

Năm Thành thị Nông thôn
Toàn quốc
Trung du miền núi Bắc Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long

b) Nhận xét

Lời giải:

TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA, NĂM 2010

(Đơn vị: %)

Năm Thành thị Nông thôn
Toàn quốc 30.5 69.5
Trung du miền núi Bắc Bộ 19.6 80.4
Đồng bằng sông Hồng 29.1 70.9
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 25.2 74.8
Tây Nguyên 28.6 71.4
Đông Nam Bộ 60.7 39.3
Đồng bằng sông Cửu Long 23.6 76.4

b) Nhận xét:

- Tỉ lệ dân số thành thị của nước vấn còn khá thấp năm 2010 là 30,5% dân số cả nước.

- Tỉ lệ dân số thành thị của các nước trong vùng có sự khác nhau giữa có các vùng:

+ Vùng Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước, năm 2010 tỉ lệ dân thành thị đạt 60,7% dân số của vùng.

+ Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất cả nước, năm 2010 tỉ lệ dân thành thị đạt 19,6% dân số của vùng.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Địa Lí lớp 9 hay khác: