X

Giải sách bài tập Hóa học 11

Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một ankan và một anken. Dẫn 15,68 lít A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng


Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon

Giải bài 6 trang 60 SBT Hóa 11 Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon giúp học sinh biết cách làm bài tập trong SBT Hóa 11.

Bài 38.6 trang 60 Sách bài tập Hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một ankan và một anken. Dẫn 15,68 lít A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì nó biến thành 13,44 lít hỗn hợp khí B. Dẫn B đi qua bình đựng dung dịch brom thì màu của dung dịch nhạt đi và khối lượng bình tăng thêm 5,6 g. Sau phản ứng còn lại 8,96 lít hỗn hợp khí c có tỉ khối đối với hiđro là 20,25. (Biết các thể tích đo ở đktc; các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn).

Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong mỗi hỗn hợp A, B và C.

Lời giải:

Số mol các chất trong A là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khi A qua chất xúc tác Ni :

Hỗn hợp B chứa 3 chất: ankan ban đầu CnH2n+2, ankan mới tạo ra CmH2m+2 và anken còn dư CmH2m với số mol tổng cộng là : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol H2 trong A là: 0,7 - 0,6 = 0,1(mol).

Khi B qua nước brom thì anken bị giữ lại hết:

CmH2m + Br2 → CmH2mBr2

Hỗn hợp C chỉ còn CnH2n+2 và CmH2m+2 với tổng số moi là Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Như vậy, 0,2 mol CmH2m có khối lượng 5,6 g, do đó 1 mol CmH2m có khối lượng 28 (g) ⇒ m = 2.

CTPT của anken là C2H4; ankan do chất này tạo ra là C2H6.

Trong hỗn hợp C có 0,1 mol C2H6 và 0,3 mol CnH2n+2

Khối lượng hỗn hợp C là: 20,25.2.0,4 = 16,2 (g)

Trong đó 0,1 mol C2H6 có khối lượng 3 g và 0,3 mol CnH2n+2 có khối lượng là 16,2 - 3 = 13,2(g).

Khối lương 1 mol CnH2n+2 là 44,0 (g) ⇒ n = 3

Hỗn hợp A: C3H8 (42,86%); C2H4 (42,86%); H2 (14,29%).

Hỗn hợp B: C3H8 (50%); C2H6 (16,67%); C2H4 (33,33%).

Hỗn hợp C: C3H8 (75%); C2H6 (25%).

Xem thêm các bài giải sách bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết khác: