Chất A là một amino axit mà phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác. Thí nghiệm cho biết
SBT Hóa học 12 Bài 10: Amino axit
Giải bài 10 trang 21 SBT Hóa học 12 chi tiết trong bài học Bài 10: Amino axit giúp học sinh biết cách làm bài tập Hóa 12.
Bài 10.10 trang 21 Sách bài tập Hóa học 12: Chất A là một amino axit mà phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác. Thí nghiệm cho biết 100 ml dung dịch 0,2M của chất A phản ứng vừa hết với 160 ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng này thì được 3,82 g muối khan. Mặt khác, 80 g dung dịch 7,35% của chất A phản ứng vừa hết với 50 ml dung-dịch HC1 0,8M.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Viết công thức cấu tạo của A biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí α.
Lời giải:
a) Ta có:
nA = 0,2.0,1=0,02 mol ; nNaOH = 0,16.025 = 0,04 mol
(NH2)nCxHy(COOH)m + mNaOH → (NH2)nCxHy(COONa)m + mH2O
Theo phương trình: 1 mol A tác dụng với m mol NaOH
Theo đầu bài: 0,02 mol A tác dụng với 0,04 mol NaOH
Số mol muối = số mol A = 0,02 mol
Khối lượng của 1 mol muối: 3,82: 0,02 = 191g
Ta có: (NH2)nCxHy(COONa)2 = 191
⇒ (NH2)nCxHy(COOH)2 = 191 – 22.2 = 147
Số mol A trong 80g dung dịch 7,35% là: 80.7,35%: 147 = 0,04 mol
Số mol HCl trong 50ml dung dịch 0,8M là: 0,04 mol
Cứ 1 mol A tác dụng với n mol HCl
0,04 mol A tác dụng với 0,04 mol HCl
⇒ n = 0,04: 0,04 = 1
⇒ 12x + y = 147 – 16 – 2.45 = 41
⇒ x = 3; y = 5
CTPT A: C5H9O4N
b/ CTCT của A: HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH: Axit glutamic