X

Sách bài tập Hóa học 12

Người ta đốt cháy 4,55 g chất hữu cơ X bằng 6,44 lít O2 (lấy dư). Sau phản ứng thu được 4,05g H2O


SBT Hóa học 12 Bài 12: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein

Giải bài 16 trang 26 SBT Hóa học 12 chi tiết trong bài học Bài 12: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein giúp học sinh biết cách làm bài tập Hóa 12.

Bài 12.16 trang 26 Sách bài tập Hóa học 12: Người ta đốt cháy 4,55 g chất hữu cơ X bằng 6,44 lít O2 (lấy dư). Sau phản ứng thu được 4,05 g H2O và 5,6 lít hỗn hợp khí gồm CO2, N2 và O2 còn dư. Các thể tích đo ở đktc. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch NaOH (dư) thì còn lại hỗn hợp khí có tỉ khối đối với hiđro là 15,5.

a) Xác định công thức đơn giản nhất của X.

b) Xác định công thức phân tử, biết rằng phân tử khối của X là 91.

Viết công thức cấu tạo và tên của X, biết rằng X là muối, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl.

Lời giải:

Đặt lượng CO2 là a mol, lượng N2 là b mol, lượng O2 còn dư là c mol.

Ta có: a + b + c = 5,6/22,4 = 0,25 mol (1)

44a + 28b + 32c = 4,55 + 6,44/22,4 x 32 - 4,05 = 9,7 (2)

(28b + 32c)/(b+c) = 15,5.2 = 31 (3)

Giải hệ phương trình, tìm được: a = 0,15 ; b = 0,025 ; c = 0,075.

Khối lượng C trong 4,55 g X: 0,15.12 = 1,8 (g).

Khối lượng H trong 4,55 g X: 2,4.0,5/18 = 0,45g

Khối lượng N trong 4,55 g X: 0,025.28 = 0,7 (g).

Khối lượng O trong 4,55 g X: 4,55 - 1,8 - 0,45 - 0,7 = 1,6 (g).

Chất X có dạng CxHyNzOt.

x: y: z: t = 1,8/2: 0,45/1: 0,7/14: 1,6/16

= 0,15:0,45:0,05:0,10 = 3:9: 1:2

Công thức đơn giản nhất của X là C3H9NO2.

Vì M = 91 nên công thức phân tử của X cũng là C3H9NO2. Các công thức cấu tạo phù hợp:

CH3 - CH2 – COO- (NH4)+ ; CH3 – COO-(CH3NH3)+

amoni propionat metylamoni axetat

HCOO-(C2H5NH3)+ ; HCOO-((CH3)2NH2)+

etylamoni fomat đimetylamoni fomat

Xem thêm lời giải SBT Hóa học 12 hay, chi tiết khác: