Bài 24.11, 24.12, 24.13, 24.14, 24.15, 24.16, 24.17, 24.18, 24.19 trang 34 SBT Hóa học 8
Bài 24.11, 24.12, 24.13, 24.14, 24.15, 24.16, 24.17, 24.18, 24.19 trang 34 SBT Hóa học 8
Bài 24.11 trang 34 sách bài tập Hóa 8: Tính khối lượng của N/2 nguyên tử oxi, của N/4 phân tử oxi và so sánh hai kết quả này.
Lời giải:
Hai khối lượng này giống nhau.
Vì khối lượng của N nguyên tử O là 16g
Nên khối lượng của N/2 nguyên tử O là 8g
Vì khối lượng của N phân tử O là 32(g)
Nên khối lượng của N/4 phân tử O là 8(g)
Vậy khối lượng của N/2 nguyên tử oxi bằng khối lượng của N/4 phân tử oxi
Bài 24.12 trang 34 sách bài tập Hóa 8: Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi, biết trong than có 5% tạp chất không cháy.
a) Tính thể tích oxi(đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên.
b) Tính thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra trong phản ứng.
Lời giải:
Lượng than nguyên chất:
a) VO2 = nO2.22,4 = 79,17.22,4 = 1773,4(l)
b) nCO2 = nO2 = 79,17(mol) → VCO2 = VO2 = 1773,4(l)
Bài 24.13 trang 34 sách bài tập Hóa 8: Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại. Phản ứng cháy axetilen C2H2 trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích khí oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol khí axetilen.
Lời giải:
Bài 24.14 trang 34 sách bài tập Hóa 8: Hãy cho biết 1,5.1024 phân tử oxi:
a) Là bao nhiêu mol phân tử oxi?
b) Có khối lượng là bao nhiêu gam?
c) Có thể tích là bao nhiêu lit ( đktc)?
Lời giải:
a) Số mol phân tử oxi:
b)Khối lượng của 1,5.1024 phân tử oxi:
mO2 = nO2.MO2 = 2,5.32 = 80(g)
c) Thể tích là: VO2 = nO2.22,4 = 2,5.22,4 = 56(l)
Bài 24.15 trang 34 sách bài tập Hóa 8: a) Trong 16(g) khí oxi có bao nhiêu mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?
b) Tính tỉ khối của oxi với nito, với không khí.
Lời giải:
a) Trong 16g khí oxi có 16/16 = 1 mol nguyên tử oxi và 16/32 = 0,5 mol phân tử oxi.
Bài 24.16 trang 34 sách bài tập Hóa 8: Cho 3,36 lit khí oxi (ở đktc) phản ứng hoàn toàn với 1 kim loại hóa trị III thu được 10,2g oxit. Xác định tên kim loại.
Lời giải:
Gọi A là kí hiệu của kim loại có hóa trị III, MA là nguyên tử khối của A.
Ta có PTHH:
Theo PTHH trên ta có:
Vậy A là nhôm.
Bài 24.17 trang 34 sách bài tập Hóa 8: Để đốt cháy 1 mol chất X cần 6,5 mol O2, thu được 4 mol khí cacbonic và 5 mol nước. Xác định công thức phân tử của X.
Lời giải:
Theo đề bài, ta có PTHH:
Theo định luật bảo toàn khôi lượng: thì ta có:
1mol chất X phải có 4 mol C ( 4 mol CO2), 10 mol H (5mol H2O) và không chứa oxi ( vì 2 vế của PTHH sô mol nguyên tử oxi bằng nhau). Vậy công thức hóa học của phân tử X là C4H10.
Bài 24.18 trang 34 sách bài tập Hóa 8: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong bình chứa 8,96 lit khi oxi (ở đktc), ản phẩm thu được là chất rắn, màu trắng. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
Lời giải:
→ Oxi dư, vậy bài toán tính theo số mol của P
Do H = 80% nên khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
Bài 24.19 trang 34 sách bài tập Hóa 8: Đốt cháy một hỗn hợp gồm bột Fe và Mg, trong đó Mg có khối lượng 0,48g cần dùng 672ml O2 (ở đktc). Hãy tính khối lượng kim loại Fe.
Lời giải:
nO2 còn lại tác dụng Fe là: 0,03 – 0,01 = 0,02 mol