Bài 36.2, 36.3, 36.4, 36.5, 36.6, 36.7, 36.8, 36.9 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài 36.2, 36.3, 36.4, 36.5, 36.6, 36.7, 36.8, 36.9 trang 49 SBT Hóa học 8
Bài 36.2 trang 49 sách bài tập Hóa 8: Cho các oxit: CO2, SO2, CO, P2O5, N2O5, NO, SO3, BaO, CaO. Số oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng là:
A. 6 B. 4 C. 5 D. 8
Lời giải:
Chọn B
Các oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng là:
CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
SO3 + H2O → H2SO4
Bài 36.3 trang 49 sách bài tập Hóa 8: Cho ba chất gồm MgO, N2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là:
A. Nước B. Nước và phenolphthalein
C. dung dịch HCl D. dung dịch H2SO4
Lời giải:
Chọn B.
Cho nước vào các mẫu thử chứa các chất trên:
Chất nào không tan là MgO
Chất nào tan thành dung dịch là: N2O5
PTHH: N2O5 + H2O → 2HNO3
Chất nào tan, dung dịch làm phenol chuyển hồng là K2O
PTHH: K2O + H2O → 2KOH
Bài 36.4 trang 49 sách bài tập Hóa 8: Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng với nước. Nếu có hãy viết phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành: SO3, Nas2O, Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2
Lời giải:
Các oxit tác dụng với H2O là :
Bài 36.5 trang 49 sách bài tập Hóa 8: Cho nổ một hỗn hợp gồm 1mol hidro và 14 lit khí oxi ( đktc).
a) Có bao nhiêu gam nước được tạo thành?
b) Chất khí nào còn dư và dư là bao nhiêu lit?
Lời giải:
a) Theo phương trình tỉ số mol của H2 và O2:
Vậy O2 dư, H2 hết.
nH2O = nH2 = 1 mol ⇒ mH2O = n.M = 1.18 = 18g
b) Chất dư là oxi:
Bài 36.6 trang 49 sách bài tập Hóa 8: Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
c) Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím như thế nào?
Lời giải:
c) Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi giấ quỳ hóa xanh vì sau phản ứng thu được dung dịch bazo ( NaOH, KOH).
Bài 36.7 trang 49 sách bài tập Hóa 8: Dưới đây cho một số nguyên tố hóa học:
Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon, lưu huỳnh.
a) Viết công thức các oxit của những nguyên tố trên theo hóa trị cao nhất của chúng.
b) Viết phương trình phản ứng của các oxit trên ( nếu có) với nước.
c) Dung dịch nào sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím?
Lời giải:
a) Các công thức oxit:
b) Các oxit tác dụng với nước: Na2O, P2O5, CO2, SO3
- Các oxit không hòa tan trong nước: CuO, MgO, Al2O3.
c) Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa xanh: NaOH.
Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa đỏ: H3PO4, H2CO3; H2SO4.
Bài 36.8 trang 49 sách bài tập Hóa 8: Nếu cho 210kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca(OH)2 thu được theo lý thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước.
Lời giải:
Khối lượng CaO nguyên chất:
Bài 36.9 trang 49 sách bài tập Hóa 8: Viết phương trình phản ứng hóa học biểu diễn các biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào?
Lời giải: