X

Giải sách bài tập Hóa 8

Bài 16.2, 16.3, 16.4, 16.5, 16.6, 16.7, 16.8 trang 22 SBT Hóa học 8


Bài 16.2, 16.3, 16.4, 16.5, 16.6, 16.7, 16.8 trang 22 SBT Hóa học 8

Bài 16.2 trang 22 sách bài tập Hóa 8: Cho sơ đồ của phản ứng sau:

a) Cr + O2 → Cr2O3;    b) Fe + Br2 → FeBr2

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Lời giải:

a) 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3

Số nguyên tử Cr: số phân tử O2: số phân tử Cr2O3 = 4:3:2

b) 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

Số nguyên tử Fe: số phân tử Br2; số phân tử FeBr2 = 2:3:2

Bài 16.3 trang 22 sách bài tập Hóa 8: Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của phản ứng sau:

a) KClO3 → KCl + O2;    b) NaNO3 → NaNO2 + O2

Lời giải:

a) 2KClO3 → 2KCl + 3O2

Số phân tử KClO3 : số phân tử KCl : số phân tử O2 = 2:2:3

b) 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2

Số phân tử NaNO3 : số phân tử NaNO2 : số phân tử O2 = 2:2:1

Bài 16.4 trang 22 sách bài tập Hóa 8: Cho sơ đồ của phản ứng sau:

Al + CuO → Al2O3 + Cu

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng, tùy chọn.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học:

2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu

b) Cứ 2 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử CuO.

Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 1 phân tử Al2O3.

Cứ 1 phân tử Al2O3 được tạo ra cùng với 3 nguyên tử Cu.

Cứ 3 phân tử CuO phản ứng tạo ra 3 nguyên tử Cu.

Bài 16.5 trang 22 sách bài tập Hóa 8: Yêu cầu như bài 16.4, theo sơ đồ của các phản ứng sau:

BaCl3 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2

Lời giải:

a) Phương trình hóa học:

BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2

b) Cứ 1 phân tử BaCl2 phản ứng tạo ra 2 phân tử AgCl.

Cứ 1 phân tử BaCl2 tác dụng với 2 phân tử AgNO3.

Cứ 2 phân tử AgNO3 phản ứng tạo ra 1 phân tử Ba(NO3)2.

Cứ 2 phân tử AgCl được tạo ra cùng 1 phân tử Ba(NO3)2.

Bài 16.6 trang 22 sách bài tập Hóa 8: Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất natri sunfat Na2SO4 và nước.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

b) Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử Na2SO4

Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng với 1 phân tử H2SO4.

Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 2 phân tử H2O

Bài 16.7 trang 22 sách bài tập Hóa 8: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các chương trình hóa học sau:

a) ?Al(OH)3 → ? + 3H2O;

b) Fe + ?AgNO3 → ? + 2Ag;

c) ?NaOH + ? → Fe(OH)3 + ?NaCl

Lời giải:

a) 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

b) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag;

c) 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl

Bài 16.8 trang 22 sách bài tập Hóa 8: Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chat nhôm sunfat Al2 (SO4)3 và khí hidro.

a) Viết chương trình hóa học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tư giữa các chất trong phản ứng?

b) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử Al sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử H2SO4 tạo ra bao nhiêu phân tử Al2 (SO4)3 và bao nhiêu phân tử H2?

c) Cũng câu hỏi như trên, nếu có 3,01.1023 nguyên tử Al.

Lời giải:

a) PTHH của phản ứng:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Cứ nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử H2SO4 tạo ra 1 phân tử Al2 (SO4)3 và 3 phân tử H2.

b) Nếu có có 6,02.1023 nguyên tử Al sẽ tác dụng với:

6,02.1023.3/2 = 9.03.1023 phân tử H2SO4

Và 6,02.1023.1/2 = 3.01.1023 phân tử Al2 (SO4)3

Tạo ra: 6,02.1023.3/2 = 9.03.1023 phân tử H2

c) Nếu có 3,01.1023.3/2 nguyên tử Al tác dụng với:

3,01.1023.3/2 = 4,454.1023 phân tử H2SO4

3,01.1023.1/2 = 1,505.1023 phân tử Al2 (SO4)3.

Và tạo ra: 3,01.1023.3/2 = 4,454.1023 phân tử H2

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Hóa 8 khác:

Mục lục Giải sách bài tập Hóa 8:

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.