X

Giải sách bài tập Hóa 8

Bài 5.4, 5.5, 5.6, 5.7, 5.8 trang 7 SBT Hóa học 8


Bài 5.4, 5.5, 5.6, 5.7, 5.8 trang 7 SBT Hóa học 8

Bài 5.4 trang 7 sách bài tập Hóa 8: a) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau: chín nguyên tử magie, sáu nguyên tử clo, tám nguyên tử neon.

b) Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon lần lượt của: 7K, 12Si và 15P.

Lời giải:

a) 9Mg; 6Cl; 8Ne.

b) Khối lượng của:

7K: 7.39 = 273 đvC

12Si: 12.28 = 336 đvC

15P: 15.31 = 465 đvC

Bài 5.5 trang 7 sách bài tập Hóa 8: Hai nguyên tử magie nặng bằng mấy nguyên tử oxi?

Lời giải:

Khối lượng của 2 nguyên tử Mg: 2.24 = 48đvC

Bài 5.4, 5.5, 5.6, 5.7, 5.8 trang 7 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Khối lượng của nguyên tử O là 16 đvC

Tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tử Mg so với nguyên tử O là: 48 : 16 = 3 lần

Vậy 2 nguyên tử magie nặng bằng 3 nguyên tử oxi

Bài 5.6 trang 7 sách bài tập Hóa 8: Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.

Bài 5.4, 5.5, 5.6, 5.7, 5.8 trang 7 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Lời giải:

Khối lượng của 4 nguyên tử Mg: 4.24 = 96đvC

Bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X

⇒ khối lượng của nguyên tố X là: 96:3 = 32 đvC

Vậy X là số nguyên tố lưu huỳnh (S).

Bài 5.7 trang 7 sách bài tập Hóa 8: Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên.

Bài 5.4, 5.5, 5.6, 5.7, 5.8 trang 7 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

a) Nếu sự giống nhau và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử.

b) Giải thích vì sao nói được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.

Lời giải:

a) Thành phần hạt nhân của hai nguyên tử giống nhau về số proton khác nhau về số nơtron.

b) Vì 2 nguyên tử này có cùng số proton trong hạt nhân là 2 proton nên thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đó là heli, KH: He

Bài 5.8 trang 7 sách bài tập Hóa 8: Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6p + 6n)

(20p + 20n)

(6p + 7n)

(20p + 22n)

(20p + 23n)

a) Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hóa học?

b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.

c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố (xem lại bài tập 4.6*)

Lời giải:

a) Các nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học.

Nguyên tử (1), (3) thuộc cùng 1 nguyên tố do cùng có 6p

Nguyên tử (2), (4), (5) thuộc cùng 1 nguyên tố do cùng có 20p.

b) Hai nguyên tố đó là: cacbon và canxi.

Tên nguyên tố Cacbon Canxi
Kí hiệu C Ca
Nguyên tử khối 12 40

c)

* Cacbon

Bài 5.4, 5.5, 5.6, 5.7, 5.8 trang 7 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

* Canxi

Bài 5.4, 5.5, 5.6, 5.7, 5.8 trang 7 SBT Hóa học 8 | Giải sách bài tập Hóa học 8

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Hóa 8 khác:

Mục lục Giải sách bài tập Hóa 8:

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.