Bài 9.5, 9.6, 9.7, 9.8 trang 13 SBT Hóa học 8
Bài 9.5, 9.6, 9.7, 9.8 trang 13 SBT Hóa học 8
Bài 9.5 trang 13 sách bài tập Hóa 8: Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat: 5BaSO4. Đáp số là
A. 1160đvC B. 1165đvC
C.1175đvC D. 1180đvC
Lời giải:
Chọn: B.
PTK của phân tử BaSO4 là: 137 + 32 + 16.4 = 233 đvC
⇒ Khối lượng bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat (5BaSO4) là: 5. 233 = 1165 đvC
Bài 9.6 trang 13 sách bài tập Hóa 8: a) Tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02.1023 phân tử nước H2O.
- 6,02.1023 phân tử cacbon đioxit CO2.
- 6,02.1023 phân tử cacbonat CaCO3.
b) Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị phân số của mỗi chất.
(Xem lại bài tập 8.9*. trước khi làm bài tập này)
Lời giải:
a) Khối lượng bằng gam của:
- 6,02.1023 phân tử nước: 6,02.1023.18.1,66.10-24 = 17,988(g) ≈ 18(g)
- 6,02.1023 phân tử CO2: 6,02.1023.44.1,66.10-24 = 43,97(g) ≈ 44(g).
- 6,02.1023 phân tử CaCO3: 6,02.1023.100. 1,66.10-24 = 99,9(g) ≈ 100(g).
b) Số trị của các giá trị khối lượng tính được bằng chính số trị phân tử khối của mỗi chất.
Bài 9.7 trang 13 sách bài tập Hóa 8: Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố lưu huỳnh.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Lời giải:
Gọi công thức của hợp chất là NaxSy.
Theo đề bài, ta có:
Vậy công thức của hợp chất là: Na2S.
Phân tử khối: 2 . 23 + 32 = 78đvC.
Bài 9.8 trang 13 sách bài tập Hóa 8: Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố nito và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng:. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của A.
Lời giải:
Công thức của hợp chất A là NxOy.
Theo đề bài ta có:
Công thức hóa học của A là N2O3.
Phân tử khối của A là: 14.2 + 16.3 = 76đvC.