Bài 8.6, 8.7, 8.8, 8.9 trang 11 SBT Hóa học 8
Bài 8.6, 8.7, 8.8, 8.9 trang 11 SBT Hóa học 8
Bài 8.6 trang 11 sách bài tập Hóa 8: Phần tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
b) Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
(Xem bảng 1, phần phụ lục cuối sách).
Lời giải:
a) Vì oxi chiếm 50% ⇒ Y chiếm cũng 50% trong hợp chất trên ⇒ Y có khối lượng bằng khối lượng của 2 nguyên tử O.
Khối lượng của 2 nguyên tử oxi: 16 x 2 = 32đvC
⇒ Khối lượng của Y cũng là 32 đvC ⇒ Y là lưu huỳnh: S
b) Phân tử khối của hợp chất trên: 32 + 16.2 = 64đvC
Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử đồng (Cu).
Bài 8.7 trang 11 sách bài tập Hóa 8: Dùng phễu chiết (hình bên), hãy nói cách làm để tách nước ra khỏi dầu hỏa ( dầu hôi).
Cho biết dầu hỏa là chất lỏng, có khối lượng riêng (D) khoảng 0.89g/ml và không tan trong nước.
Lời giải:
Dầu hỏa trong tan trong nước và nhẹ hơn nước nên khi đổ hỗn hợp dầu hỏa vào nước thì dầu sẽ nổi lên trên, nước tách hành một lớp ở phía dưới. Mở khóa phễu cho nước chảy xuống từ từ cho đến khi hết nước thì khóa phễu lại.
Bài 8.8 trang 11 sách bài tập Hóa 8: Bảng trên là khối lượng riêng của một số chất, ghi trong điều kiện thong thường.
Chất | Khối lượng riêng (g/cm3) |
---|---|
Đồng | 8,92 |
Kẽm | 7,14 |
Nhôm | 2,70 |
Khí oxi | 0,00133 |
Khí Nito | 0,00117 |
Em có nhận xét gì về khối lượng riêng của các chất rắn so với các chất khí? Hãy giải thích vì sao?
Lời giải:
Khối lượng riêng của các chất rắn lớn hơn khối lượng riêng của các chất khí. Vì chất ở trạng thái khí các phân tử ở rất xa nhau có khoảng cách rất lớn giữa các phân tử nên khối lượng riêng của chất khí sẽ nhỏ hơn chất rắn.
Bài 8.9 trang 11 sách bài tập Hóa 8: a) Xem lại bài tập 8.3* để biết 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam. Từ đó tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02.1023 nguyên tử oxi.
- 6,02.1023 nguyên tử flo.
- 6,02.1023 nguyên tử nhôm.
Biết rằng, trong phép tính với số mũ ta có:
b) Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
Lời giải:
a) Tính khối lượng bằng gam của:
* 6,02.1023 nguyên tử oxi:
6,02.1023.16.1,66.10-24 = 15,989 ≈ 16(g)
* 6,02.1023 nguyên tử flo:
6,02.1023.19. 1,66.10-24 = 18, 987(g) ≈ 19 (g)
* 6,02.1023 nguyên tử nhôm:
6,02.1023.19. 1,66.10-24 = 26,98(g) ≈ 27(g)
b) Số trị của các giá trị khối lượng tính được bằng chính số trị nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.