SBT Tiếng Anh 10 Unit 3 Grammar trang 17, 18 - Global Success 10 Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Tiếng Anh 10 Unit 3 Grammar trong Unit 3: Music. Với lời giải hay, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập trong Unit 3 SBT Tiếng Anh 10 (Global Success).

Giải SBT Tiếng Anh 10 Unit 3 Grammar trang 17, 18 - Kết nối tri thức

Bài 1 (trang 17 SBT tiếng Anh 10): Circle the correct verb form to complete each sentence. (Khoanh tròn dạng động từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)

SBT Tiếng Anh 10 trang 17, 18 Unit 3 Grammar | Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Đáp án:

1. to buy

2. apologise

3. to go

4. to visit

5. go

6. to find

7. cross

8. open

9. to take

10. to learn

Hướng dẫn dịch:

1. Mai đồng ý mua chiếc máy tính xách tay cũ của tôi.

2. Giáo viên của anh ấy đã bắt anh ấy phải xin lỗi vì hành vi xấu của mình.

3. Họ quyết định đi xem buổi hòa nhạc trực tiếp.

4. Tôi rất muốn đến thăm Paris vào một ngày nào đó.

5. Bố mẹ anh ấy không cho anh ấy đi học âm nhạc.

6. Chúng tôi đã tìm được album đầu tiên của họ trên mạng xã hội

7. Tôi đã nhìn thấy cô ấy băng qua đường.

8. Tôi nghe nói anh ấy mở cửa sổ tối qua.

9. Bố hứa đưa chúng tôi đi xem xiếc vào Chủ nhật.

10. Anh ấy thực sự muốn học chơi một loại nhạc cụ trong mùa hè này.

Bài 2 (trang 17-18 SBT tiếng Anh 10): Make compound sentences using the conjunctions in brackets. (Đặt câu ghép bằng cách sử dụng các liên từ trong ngoặc.)

Đáp án:

1. I'd like to go to the party, but I'm too busy.

2. It was sunny, so Lan took an umbrella.

3. Anna is an amazing dancer, and her parents are proud of her.

4. You can vote online for your favourite singer, or you can send text messages.

5. Lisa went shopping yesterday, but she didn't buy anything.

6. John's parents own a restaurant, and sometimes he helps in the kitchen at weekends.

7. Go inside or you will catch a cold.

8. Rita is a good drummer, so she will probably be invited to join the band.

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

1. Tôi muốn đi dự tiệc. Tôi bận quá.

2. Trời nắng. Lan cầm một chiếc ô.

3. Anna là một vũ công tuyệt vời. Cha mẹ cô ấy tự hào về cô ấy.

4. Bạn có thể bình chọn trực tuyến cho ca sĩ yêu thích của bạn. Bạn có thể gửi tin nhắn văn bản.

5. Lisa đã đi mua sắm vào ngày hôm qua. Cô ấy không mua gì cả. (nhưng)

6. Cha mẹ của John sở hữu một nhà hàng. Đôi khi anh ấy giúp vào bếp vào cuối tuần.

7. Vào trong. Bạn sẽ bị cảm lạnh.

8. Rita là một tay trống giỏi. Cô ấy có thể sẽ được mời tham gia ban nhạc.

B. Câu mới

1. Tôi muốn đi dự tiệc, nhưng tôi quá bận.

2. Trời nắng nên Lan cầm ô.

3. Anna là một vũ công tuyệt vời, và cha mẹ cô ấy tự hào về cô ấy.

4. Bạn có thể bình chọn trực tuyến cho ca sĩ yêu thích của bạn, hoặc bạn có thể gửi tin nhắn văn bản.

5. Lisa đã đi mua sắm ngày hôm qua, nhưng cô ấy không mua gì cả.

6. Cha mẹ của John sở hữu một nhà hàng, và đôi khi anh ấy giúp vào bếp vào cuối tuần.

7. Vào trong nhà nếu không bạn sẽ bị cảm lạnh.

8. Rita là một tay trống giỏi, vì vậy rất có thể cô ấy sẽ được mời tham gia ban nhạc.

Bài 3 (trang 18 SBT tiếng Anh 10): Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc)

1. We plan (perform) in Europe this summer.

2. Finn should manage (go) to bed earlier.

3. She warned him (not be) late for class again.

4. Don't let her (eat) too much.

5. I forgot (lock) the door when I left home this morning.

6. The manager made the singer (practise) so hard for the show.

Đáp án:

1. to perform

2. to go

3. not to be

4. eat

5. to lock

6. practise

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi dự định biểu diễn ở Châu Âu vào mùa hè này.

2. Finn nên đi ngủ sớm hơn.

3. Cô ấy cảnh báo anh ấy đừng đến lớp muộn nữa.

4. Đừng để cô ấy ăn quá nhiều.

5. Tôi quên khóa cửa khi tôi rời nhà sáng nay.

6. Người quản lý đã bắt ca sĩ luyện tập rất chăm chỉ cho buổi biểu diễn.

Xem thêm lời giải Sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: