SBT Tiếng Anh 10 Unit 4 Speaking trang 32 - Global Success 10 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Tiếng Anh 10 Speaking trong Unit 4: For a better community. Với lời giải hay, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập trong Unit 4 SBT Tiếng Anh 10 (Global Success).
Giải SBT Tiếng Anh 10 Unit 4 Speaking trang 32 - Kết nối tri thức
Bài 1 (trang 32 SBT tiếng Anh 10): Complete the conversations by circling the best answers. Then practise reading them. (Hoàn thành các cuộc trò chuyện bằng cách khoanh tròn các câu trả lời hay nhất. Sau đó, thực hành đọc chúng.)
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. C |
4. D |
Hướng dẫn dịch:
1. Tom: Mai, bạn vẫn muốn làm công việc tình nguyện chứ? Chúng tôi cần nhiều tình nguyện viên hơn tại ngân hàng thực phẩm vào chủ nhật này.
Mai: Vâng, tôi có. Giúp đỡ mọi người luôn khiến tôi cảm thấy rất thích thú. Tôi có thể liên hệ với ai?
2. Tân: Lan, nghe nói bạn đi tình nguyện ở Hà Giang. Nó thế nào?
Lan: Thật tuyệt vời. Tôi rất vui vì điều đó.
3. Nam: Ha, đây là lần đầu tiên bạn đến Hà Giang. Bạn có cảm thấy lo lắng trước chuyến đi?
Hà: Thành thật mà nói, có. Tôi rất bối rối vì tôi không biết nhiều về nơi này.
4. Kim: Vân, câu lạc bộ của chúng ta cần nhiều tình nguyện viên hơn nữa để nhận và ghi nhận các khoản quyên góp. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không?
Vân: Có, tôi có. Tôi rất quan tâm. Khi nào tôi có thể bắt đầu?
Bài 2 (trang 32 SBT tiếng Anh 10): Talk about someone you know who often does volunteering activities. (Nói về một người mà bạn biết, người thường tham gia các hoạt động tình nguyện.)
Gợi ý:
I'm going to tell you about a friend of mine, Gang, who often does volunteer work. Whenever her primary school raises money to help disadvantaged people, Giang usually donates part of her lucky money or pocket money to charities. She still often watches TV programmes about life of children in remote or disaster areas. She knows and realises that children there really need textbooks and school items. So at the end of each school year, Giang collects unwanted textbooks and other school items to donate. I believe that what Giang does is really helpful and practical. I've also learnt a lot from her and I'm keen to help people in need in my community.
Hướng dẫn dịch:
Tôi sẽ kể cho các bạn nghe về một người bạn của tôi, Gang, người thường làm công việc tình nguyện. Mỗi khi trường tiểu học quyên góp tiền để giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn, Giang thường tặng một phần tiền lì xì hoặc tiền tiêu vặt của mình cho các tổ chức từ thiện. Cô vẫn thường xem các chương trình truyền hình về cuộc sống của trẻ em vùng sâu, vùng xa, vùng thiên tai. Cô ấy biết và nhận ra rằng trẻ em ở đó thực sự cần sách giáo khoa và đồ dùng học tập. Vì vậy, vào mỗi cuối năm học, Giang thu thập những cuốn sách giáo khoa và những đồ dùng không cần thiết của trường để quyên góp. Tôi tin rằng những gì Giang làm thực sự hữu ích và thiết thực. Tôi cũng đã học được rất nhiều điều từ cô ấy và tôi muốn giúp đỡ những người cần giúp đỡ trong cộng đồng của tôi.