SBT Tiếng Anh 11 trang 59, 60 Unit 6 Writing - Global success
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải SBT Tiếng Anh 11 trang 59, 60 Unit 6 Writing trong Unit 6: Preserving our heritage sách Tiếng Anh 11 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 11 Global sucess.
SBT Tiếng Anh 11 trang 59, 60 Unit 6 Writing - Global success
1 (trang 59 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, và thêm một số từ khi cần thiết để tạo thành các câu có nghĩa. Thay đổi các hình thức động từ nếu cần thiết.)
1. The local authority / organise / activities / attract / traditional music lovers.
2. My Son Sanctuary / be / first site / Quang Nam / add / World Heritage List.
3. most / interesting / activity / do / island / kayaking.
4. Different forms / folk art / perform / important / festivals.
5. Last week, / we / go / Phu Tho / take part / Hung King Festival.
6. Crowdfunding / be / good / way / money / heritage projects.
7. Many / heritage sites / badly affected / mass tourism.
8. old town / not only famous / unique architecture, / but also / fine cuisine.
Đáp án:
1. The local authority has organised/organises/organised a lot of/many/some activities to attract traditional music lovers
2. My Son Sanctuary was the first site in Quang Nam to be added to the World Heritage List.
3. The most interesting activity to do on the island is (to go) kayaking.
4. Different forms of folk art are performed at important festivals.
5. Last week, we went to Phu Tho to take part in the Hung King Festival.
6. Crowdfunding is a good way to raise money for heritage projects.
7. Many heritage sites are badly affected by mass tourism.
8. The old town is not only famous for its unique architecture, but also for its fine cuisine.
Hướng dẫn dịch:
1. Chính quyền địa phương đã tổ chức/tổ chức/tổ chức rất nhiều/nhiều/một số hoạt động để thu hút những người yêu âm nhạc truyền thống
2. Thánh địa Mỹ Sơn là địa điểm đầu tiên của Quảng Nam được bổ sung vào Danh mục Di sản Thế giới.
3. Hoạt động thú vị nhất để làm trên đảo là (đi) chèo thuyền kayak.
4. Các loại hình nghệ thuật dân gian được trình diễn tại các lễ hội quan trọng.
5. Tuần trước, chúng tôi đã đến Phú Thọ để tham dự Lễ hội Hùng Vương.
6. Crowdfunding là một cách tốt để gây quỹ cho các dự án di sản.
7. Nhiều di sản bị ảnh hưởng nặng nề bởi du lịch đại trà.
8. Phố cổ không chỉ nổi tiếng với những công trình kiến trúc độc đáo mà còn có nền ẩm thực hảo hạng.
2 (trang 59-60 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Combine the sentences using to-infinitive clauses (Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề nguyên mẫu)
1. Trang An Scenic Landscape Complex was recognised as a mixed World Heritage Site. It is the only mixed heritage site in Southeast Asia.
- Trang An Scenic Landscape Complex ________.
2. Minh left the show very early. He was the first person who did so.
- Minh ________.
3. We went to Hoi An last month. We wanted to visit the ancient buildings there.
- We ________.
4. Anna joined the school trip. She was the last person who did so.
- Anna ________.
5. We went to the Mekong River Delta. We wanted to watch live performances of don ca fai fu there.
- We ________.
6. My parents went to Ha Long Bay. They wanted to take a three-day cruise there.
- My parents ________.
7. The local authority opened a visitor centre near the heritage site. They wanted to give tourists more information about the site.
- The local authority ________.
8. Mrs Hoa joined the walking holiday. She was the oldest person who did so.
- Mrs Hoa ________.
Đáp án:
1. Trang An Scenic Landscape Complex is the only site in Southeast Asia to be recognised as a mixed World Heritage Site.
2. Minh was the first person to leave the show very early.
3. We went to Hol An last month to visit the ancient buildings.
4. Anna was the last person to join the school trip.
5. We went to the Mekong River Delta to watch live performances of don ca tai tu.
6. My parents went to Ha Long Bay to take a three-day cruise.
7. The local authority opened a visitor centre near the heritage site to give tourists more information about the site.
8. Mrs Hoa was the oldest person to join the walking holiday.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ với “to”
- Chủ động: to Vinf
- Bị động: to be VpII
Hướng dẫn dịch:
1. Quần thể danh thắng Tràng An là di sản duy nhất ở Đông Nam Á được công nhận là Di sản thế giới hỗn hợp.
2. Minh là người đầu tiên rời buổi biểu diễn từ rất sớm.
3. Chúng tôi đã đến Hol An vào tháng trước để thăm các tòa nhà cổ.
4. Anna là người cuối cùng tham gia chuyến dã ngoại của trường.
5. Chúng tôi đã đến đồng bằng sông Cửu Long để xem biểu diễn trực tiếp của đờn ca tài tử.
6. Bố mẹ tôi đi du thuyền ba ngày ở Vịnh Hạ Long.
7. Chính quyền địa phương đã mở một trung tâm du khách gần khu di sản để cung cấp cho khách du lịch thêm thông tin về khu di sản.
8. Bà Hoa là người lớn tuổi nhất tham gia ngày hội đi bộ.
3 (trang 60 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Write a leaflet (120-150 words) to inform students about the challenges facing xoan singing and offer some solutions. Use the suggested ideas below to help you. (Viết một tờ rơi (120-150 từ) để thông báo cho sinh viên về những thách thức đối với hát xoan và đưa ra một số giải pháp. Sử dụng các ý tưởng gợi ý dưới đây để giúp bạn.)
Problems |
Solutions |
- Lack of interest in folk culture - Limited performance opportunities |
- Collecting and restoring old songs - Organising singing competitions and concerts/ Organising performances in public places. such as pedestrian streets, historic sites, etc. |
Gợi ý:
Preserve xoan singing for future generations! |
Problems
|
Solutions
|
Xoan singing is an important part of Vietnamese culture. It became UNESCO's World Cultural Heritage in 2017. However, this music form is now facing many problems and we need to find effective solutions to preserve it. |
First, there is a lack of Interest in folk culture. Xoan singing has been handed down from generation to generation. However, not many young people want to learn folk singing, and older performers often have no one to pass down their skills. Second, there are limited performance opportunities. Artists may have difficulty finding places to perform live. |
It is necessary to collect and restore old versions of xoan. It is also important to record or publish them so that future generations can listen to the recordings or read the song collections. This problem can be solved by organising xoan singing competitions or concerts. In addition, there should be more live xoan performances in public places, such as pedestrian streets or historic sites visited by many tourists. This way, xoan singing will reach wider and newer audiences. |
Hướng dẫn dịch:
Gìn giữ hát xoan cho muôn đời sau! |
Các vấn đề |
Các giải pháp |
Hát Xoan là một bộ phận quan trọng của văn hóa Việt Nam. Nó đã trở thành Di sản văn hóa thế giới của UNESCO vào năm 2017. Tuy nhiên, loại hình âm nhạc này hiện đang gặp phải nhiều vấn đề và chúng ta cần tìm ra những giải pháp hữu hiệu để bảo tồn nó. |
Đầu tiên, đó là sự thiếu quan tâm đến văn hóa dân gian. Hát Xoan được lưu truyền từ đời này sang đời khác. Tuy nhiên, không nhiều người trẻ muốn học hát dân ca, và các nghệ nhân lớn tuổi thường không có ai truyền nghề. Thứ hai, có những cơ hội thực hiện hạn chế. Các nghệ sĩ có thể gặp khó khăn trong việc tìm địa điểm biểu diễn trực tiếp. |
Việc sưu tầm và khôi phục các bản xoan cũ là rất cần thiết. Điều quan trọng nữa là ghi âm hoặc xuất bản chúng để các thế hệ tương lai có thể nghe các bản ghi âm hoặc đọc các tuyển tập bài hát. Vấn đề này có thể được giải quyết bằng cách tổ chức các cuộc thi hát xoan hoặc các buổi hòa nhạc. Ngoài ra, cần có nhiều hơn nữa các buổi biểu diễn xoan trực tiếp ở những nơi công cộng, như phố đi bộ hay các khu di tích lịch sử được nhiều du khách ghé thăm. Bằng cách này, hát xoan sẽ đến được với nhiều khán giả hơn và rộng hơn. |
Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 6: Preserving our heritage hay khác: