SBT Tiếng Anh 11 trang 63, 64 Unit 7 Grammar - Global success
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải SBT Tiếng Anh 11 trang 63, 64 Unit 7 Grammar trong Unit 7: Education options for school-leavers sách Tiếng Anh 11 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 11 Global sucess.
SBT Tiếng Anh 11 trang 63, 64 Unit 7 Grammar - Global success
1 (trang 63 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành câu.)
1. My mother remembered _____ visited this place.
A. having B. have
C. had D. has
2. _____ talked with my teacher helped me understand the lesson better.
A. Had B. Having
C. Have D. Has
3. Nam regretted not having _____ the university entrance exam.
A. taking B. take
C. taken D. took
4. My parents were proud of having _____ the best schools in the area for me and my brothers.
A. choose B. choosing
C. chose D. chosen
5. _____ studied the brochure carefully, my brother decided to apply for the hotel management course.
A. Having B. Having been
C. Have D. Had
6. Having made the wrong decision, he _____ interest in studying the subject.
A. having lost B. lost
C. have lost D. having
7. Not _____ read the text, he couldn't answer the questions.
A. having had B. having been
C. having D. have
8. Having _____ carefully for the exam, she could answer all the questions easily.
A. been revised B. had revised
C. revise D. revised
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. C |
4. D |
5. A |
6. B |
7. C |
8. D |
Giải thích:
Danh động từ hoàn thành Danh động từ hoàn thành (have done) luôn đề cập đến thời điểm trước thời điểm đó của động từ trong mệnh đề chính. Nó được sử dụng để nhấn mạnh rằng hành động đã được hoàn thành trong quá khứ. Nó có thể được sử dụng như: • chủ ngữ của câu. • tân ngữ sau một số động từ |
Phân từ hoàn thành Phân từ hoàn thành có dạng giống như danh động từ hoàn hảo, ví dụ: đã hỏi, đã nghiên cứu. Chúng ta có thể sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để: • diễn tả một hành động xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính. • nói về lý do của hành động trong mệnh đề chính. |
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ tôi nhớ đã đến thăm nơi này.
2. Trò chuyện với giáo viên đã giúp tôi hiểu bài hơn.
3. Nam hối hận vì đã không thi đại học.
4. Cha mẹ tôi tự hào vì đã chọn cho tôi và các anh em tôi những trường tốt nhất trong vùng.
5. Sau khi nghiên cứu kỹ tài liệu quảng cáo, anh trai tôi quyết định đăng ký khóa học quản lý khách sạn.
6. Đã quyết định sai, anh ấy mất hứng thú học tập môn học.
7. Không đọc văn bản, anh ấy không thể trả lời câu hỏi.
8. Sau khi ôn tập cẩn thận cho kỳ thi, cô ấy có thể trả lời tất cả các câu hỏi một cách dễ dàng.
2 (trang 64 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): There is a mistake in each sentence. Find the mistake and correct it. Use perfect participle clauses or perfect gerunds. (Có một sai lầm trong mỗi câu. Tìm lỗi và sửa nó. Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành.)
1. My father remembered having meet the man in his office.
2. Having have a difficult childhood affected his confidence.
3. Not have taken a professional cooking course, he couldn't find a job as a restaurant cook.
4. He denied have posted negative comments about the school on social media.
5. Having fail the university entrance exam, she decided to go to a vocational school.
6. Not have spent enough time on studying. he didn't pass the exam.
7. Have finished a professional cooking course, my brother got a job as a restaurant cook.
8. Having talk with his cousin about future jobs, Tam changed his initial plan.
Đáp án:
1. meet -> met
2. have -> had
3. have -> having
4. have -> having
5. fail -> falled
6. have -> having
7. Have -> Having
8. talk -> talked
Giải thích:
Danh động từ hoàn thành Danh động từ hoàn thành (have done) luôn đề cập đến thời điểm trước thời điểm đó của động từ trong mệnh đề chính. Nó được sử dụng để nhấn mạnh rằng hành động đã được hoàn thành trong quá khứ. Nó có thể được sử dụng như: • chủ ngữ của câu. • tân ngữ sau một số động từ |
Phân từ hoàn thành Phân từ hoàn thành có dạng giống như danh động từ hoàn hảo, ví dụ: đã hỏi, đã nghiên cứu. Chúng ta có thể sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để: • diễn tả một hành động xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính. • nói về lý do của hành động trong mệnh đề chính. |
Hướng dẫn dịch:
1. Bố tôi nhớ đã gặp người đàn ông trong văn phòng của mình.
2. Có một tuổi thơ khó khăn đã ảnh hưởng đến sự tự tin của anh ấy.
3. Không tham gia khóa học nấu ăn chuyên nghiệp, anh ấy không thể tìm được công việc đầu bếp nhà hàng.
4. Anh ấy phủ nhận đã đăng những bình luận tiêu cực về trường trên mạng xã hội.
5. Thi trượt đại học, cô quyết định đi học nghề.
6. Không dành đủ thời gian cho việc học. anh ấy đã không vượt qua kỳ thi
7. Sau khi học xong khóa nấu ăn chuyên nghiệp, anh trai tôi xin được việc làm đầu bếp nhà hàng.
8. Nói chuyện với anh họ về công việc trong tương lai. Tâm thay đổi kế hoạch ban đầu.
3 (trang 64 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite these sentences using perfect participle clauses or perfect gerunds. Add commas where necessary. (Viết lại những câu này bằng cách sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành hoặc động danh từ hoàn thành. Thêm dấu phẩy khi cần thiết.)
1. My mother didn't go to university. She regretted it.
- ________ to university.
2. My sister finished school. Then she went to a vocational school to train to be a tour guide.
- ________ went to a vocational school to train to be a tour guide.
3. My grandfather did not remember that he had lost his reading glasses.
- ________ his reading glasses.
4. My brother wrote his first travel book after he had returned from Japan.
- ________ wrote his first travel book.
5. Trang won the first prize in the competition. She is very proud of this.
- ________ the first prize in the competition.
6. Nam worked as a mechanic's apprentice and learnt useful job skills.
- ________ learnt useful job skills.
7. Phong achieved excellent grades at school, so he improved his chances of getting into a top university.
- ________ improved his chances of getting into a top university.
8. I spent a lot of time talking to her, and I realised she was not felling me the truth.
- ________ realised she was not telling me the truth.
Đáp án:
1. My mother regretted not having gone to university.
2. Having finished school, my sister went to a vocational school to train to be a tour guide.
3. My grandfather did not remember having lost his reading glasses.
4. Having returned from Japan, my brother wrote his first travel book.
5. Trang is very proud of having won the first prize in the competition.
6. Having worked as a mechanic's apprentice, Nam learnt useful job skills.
7. Having achieved excellent grades at school, Phong improved his chances of getting into a top university.
8. Having spent a lot of time talking to her. I realised she was not telling me the truth.
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ tôi hối hận vì đã không học đại học.
2. Sau khi học xong, em gái tôi đến một trường dạy nghề để đào tạo hướng dẫn viên du lịch.
3. Ông tôi không nhớ mình đã làm mất kính đọc sách.
4. Sau khi trở về từ Nhật Bản, anh trai tôi đã viết cuốn du ký đầu tiên của mình.
5. Trang rất tự hào vì đã giành được giải nhất trong cuộc thi.
6. Sau khi học nghề thợ cơ khí, Nam đã học được những kỹ năng công việc hữu ích.
7. Đạt điểm xuất sắc ở trường, Phong nâng cao cơ hội vào một trường đại học hàng đầu.
8. Đã dành nhiều thời gian nói chuyện với cô ấy. Tôi nhận ra rằng cô ấy đã không nói với tôi sự thật.
Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 7: Education options for school-leavers hay khác: