SBT Tiếng Anh 11 trang 87, 88, 89 Unit 9 Writing - Global success


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải SBT Tiếng Anh 11 trang 87, 88, 89 Unit 9 Writing trong Unit 9: Social issues sách Tiếng Anh 11 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 11 Global sucess.

SBT Tiếng Anh 11 trang 87, 88, 89 Unit 9 Writing - Global success

1 (trang 87-88 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite the sentences without changing their meanings. (Viết lại các câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)

1. Because there is an increase in cyberbullying, many schools have to update their anti-bullying policies.

- Because of the _________.

2. Although the police are using new methods to control crime in the city, crime figures are still high.

- Despite _________.

3. Many teenagers have to deal with physical bullying. They also have to deal with cyberbullying.

- In addition _________.

4. Many teenagers are afraid or not sure if they are bullied or not, so they don't do anything about their situation.

- _________. Therefore, _________.

5. In spite of developing health problems, some people continue to drink too much.

- Although _________.

6. Because of test anxiety, some students suffer from stress and fail to do well in their exams.

- Because _________.

7. I'm getting anxious about my English exam, and I don't think I have enough time to revise for it.

- _________. Besides, _________.

8. The Internet is a great source of information, but it may not be reliable.

- _________. However, _________.

Đáp án:

1. Because of the increase in cyberbullying, many schools have to update their anti-bullying policles.

2. Despite the new police's methods to control crime in the city, crime figures are still high.

3. In addition to physical bullying, many teenagers have to deal with cyberbullying.

4. Many teenagers are afraid or not sure if they are bullied or not. Therefore, they don't do anything about their situation.

5. Although some people develop health problems, they continue to drink too much.

6. Because some students experience test anxiety, they suffer from stress and fail to do well in their exams.

7. I'm getting anxious about my English exam. Besides, I don't think I have enough time to revise for it.

8. The Internet is a great source of information. However, it may not be reliable.

Hướng dẫn dịch:

1. Vì sự gia tăng bắt nạt trên mạng, nhiều trường học phải cập nhật chính sách chống bắt nạt của họ.

2. Bất chấp các phương pháp mới của cảnh sát để kiểm soát tội phạm trong thành phố, số lượng tội phạm vẫn còn cao.

3. Ngoài bắt nạt về thể chất, nhiều thanh thiếu niên còn phải đối phó với bắt nạt trên mạng.

4. Nhiều thanh thiếu niên sợ hãi hoặc không chắc mình có bị bắt nạt hay không. Do đó, họ không làm bất cứ điều gì về tình hình của họ.

5. Mặc dù một số người có vấn đề về sức khỏe nhưng họ vẫn tiếp tục uống quá nhiều.

6. Bởi vì một số học sinh cảm thấy lo lắng về kỳ thi, họ bị căng thẳng và không làm tốt bài kiểm tra của mình.

7. Tôi đang lo lắng về kỳ thi tiếng Anh của mình. Bên cạnh đó, tôi không nghĩ mình có đủ thời gian để ôn tập cho nó.

8. Internet là một nguồn thông tin tuyệt vời. Tuy nhiên, nó có thể không đáng tin cậy.

2 (trang 88 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, và thêm một số từ khi cần thiết để tạo thành các câu có nghĩa. Thay đổi các hình thức động từ nếu cần thiết.)

1. Although / his parent / not approve of / his friends / he / continue / hang out / them.

2. City dwellers / get / richer. / By contrast / rural areas / become / poorer.

3. Our campaign / aim / help / poor / people / by / create / jobs opportunities / for them.

4. We / hope / you / would consider / our proposal / because / it / could help / our school / become / safer place / everyone.

5. People / all ages / take part / campaign / last week. / Moreover / a famous singer / come / perform / one of our events.

6. Parents / start / campaign / reduce / violent content / TV / as / they / believe / it / harmful / children.

7. We / need / draw / people's attention / pressing / social issues / such as / poverty / crime / our city.

8. Body shaming / very serious / issue / teenagers / nowadays / although / many people / not feel / comfortable / talk about it.

Đáp án:

1. Although his parents does/did not approve of his friends, he continues/continued to hang out with them.

2. City dwellers are getting richer. By contrast, rural areas are becoming poorer.

3. Our campaign aimed/aims at helping/to help poor people by creating job opportunities for them.

4. We hope that you would consider our proposal because it could help our school (to) become a safer place for everyone.

5. People of all ages took part in our campaign last week. Moreover, a famous singer came to perform at one of our events.

6. Parents are starting/started/have started a campaign to reduce violent content on TV as they belleve/belleved it is/was harmful to (their) children.

7. We need to draw people's attention to (some) pressing social issues such as poverty and crime in our city.

8. Body shaming is a very serious issue among teenagers nowadays although many people do not feel comfortable talking about it.

Hướng dẫn dịch:

1. Mặc dù bố mẹ anh ấy không/không chấp nhận bạn bè của anh ấy, anh ấy vẫn tiếp tục/tiếp tục đi chơi với họ.

2. Cư dân thành phố ngày càng giàu có. Ngược lại, khu vực nông thôn đang trở nên nghèo hơn.

3. Chiến dịch của chúng tôi nhằm mục đích giúp đỡ/giúp đỡ người nghèo bằng cách tạo cơ hội việc làm cho họ.

4. Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ xem xét đề xuất của chúng tôi vì nó có thể giúp trường học của chúng tôi (để) trở thành một nơi an toàn hơn cho mọi người.

5. Mọi người ở mọi lứa tuổi đã tham gia chiến dịch của chúng tôi vào tuần trước. Hơn nữa, một ca sĩ nổi tiếng đã đến biểu diễn tại một trong những sự kiện của chúng tôi.

6. Các bậc cha mẹ đang/ đã bắt đầu chiến dịch giảm thiểu nội dung bạo lực trên TV khi họ tin tưởng/ cho rằng nội dung đó có hại cho con cái (của họ).

7. Chúng ta cần thu hút sự chú ý của mọi người đến (một số) vấn đề xã hội cấp bách như nghèo đói và tội phạm trong thành phố của chúng ta.

8. Body shaming là một vấn đề rất nghiêm trọng của thanh thiếu niên ngày nay mặc dù nhiều người không cảm thấy thoải mái khi nói về nó.

3 (trang 89 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Write a proposal (150-180 words) to the local authority about organising charity events. Use the suggested ideas below to help you. You can also add your own ideas. (Viết một đề xuất (150-180 từ) cho chính quyền địa phương về việc tổ chức các sự kiện từ thiện. Sử dụng các ý tưởng gợi ý dưới đây để giúp bạn. Bạn cũng có thể thêm ý tưởng của riêng bạn.)

SBT Tiếng Anh 11 trang 87, 88, 89 Unit 9 Writing | Tiếng Anh 11 Global success

Hướng dẫn dịch:

Tiêu đề: Tổ chức các sự kiện từ thiện để giúp đỡ người nghèo, người nghèo và người vô gia cư Đối tượng: những người quan tâm và giúp đỡ miễn phí, đặc biệt là đầu bếp và thợ làm tóc

Khi nào: cuối tuần

Thời lượng: ba tháng

Ở đâu: Công viên thành phố

Hoạt động: nấu ăn và phục vụ bữa ăn miễn phí, cắt tóc miễn phí, tặng đồ ăn quyên góp

Mục tiêu:

- nâng cao nhận thức về vấn đề

- để khuyến khích lòng tốt trong cộng đồng

- để giúp đỡ người nghèo và vô gia cư

- để hiểu nhu cầu của họ

Gợi ý:

Title: Organising charity events to help poor, needy, and homeless people

To: Mr. Tran Quoc Thang Date: 14th February, 2024

Prepared by: Vu Hoang Ha

1. Introduction:

The Covid-19 pandemic has hit the poor the hardest. Many people have also lost their jobs or homes. Therefore, we would like to propose some charity events to help poor, needy, and homeless people in our city.

2. Details about the event:

We propose a series of charity events, which will take place at weekends in the City Park.

They will last for three months, from March to May. All people who are interested and free to help, especially cooks and hairdressers, will be invited to take part. The main activities will include cooking and serving free meals to the needy, offering free haircuts, and giving away donated food.

3. Goals and benefits:

Our goals are to raise awareness of poverty and to encourage kindness in the community.

The series of charity events will not only help the poor and homeless, but also help other people understand their needs.

4. Conclusion:

We hope that you will consider our proposal. We belleve that these ›vents will make o city become a better place for everyone to live in.

Hướng dẫn dịch:

Tiêu đề: Tổ chức các sự kiện từ thiện giúp đỡ người nghèo, cơ nhỡ, vô gia cư

Kính gửi: Ông Trần Quốc Thắng Ngày: 14 tháng 02 năm 2024

Người soạn: Vũ Hoàng Hà

1. Giới thiệu:

Đại dịch Covid-19 đã ảnh hưởng nặng nề nhất đến người nghèo. Nhiều người cũng đã mất việc làm hoặc nhà cửa. Vì vậy, chúng tôi muốn đề xuất một số sự kiện từ thiện để giúp đỡ người nghèo, người nghèo và người vô gia cư trong thành phố của chúng tôi.

2. Thông tin chi tiết về sự kiện:

Chúng tôi đề xuất một loạt các sự kiện từ thiện, sẽ diễn ra vào cuối tuần tại Công viên Thành phố.

Chúng sẽ kéo dài trong ba tháng, từ tháng Ba đến tháng Năm. Tất cả những người quan tâm và sẵn sàng giúp đỡ, đặc biệt là đầu bếp và thợ làm tóc, sẽ được mời tham gia. Các hoạt động chính sẽ bao gồm nấu ăn và phục vụ bữa ăn miễn phí cho người nghèo, cắt tóc miễn phí và tặng đồ ăn quyên góp.

3. Mục tiêu và lợi ích:

Mục tiêu của chúng tôi là nâng cao nhận thức về nghèo đói và khuyến khích lòng tốt trong cộng đồng.

Chuỗi sự kiện từ thiện sẽ không chỉ giúp đỡ người nghèo và người vô gia cư mà còn giúp những người khác hiểu được nhu cầu của họ.

4. Kết luận:

Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ xem xét đề nghị của chúng tôi. Chúng tôi tin rằng những lỗ thông hơi này sẽ làm cho thành phố trở thành một nơi tốt hơn cho mọi người sinh sống.

Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 9: Social issues hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Global Success hay, chi tiết khác: