SBT Tiếng Anh 12 trang 59, 60 Unit 5 Speaking - Global success


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 trang 59, 60 Unit 5 Speaking trong Unit 5: The world of work sách Bài tập Tiếng Anh 12 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.

SBT Tiếng Anh 12 trang 59, 60 Unit 5 Speaking - Global success

1 (trang 59-60 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the letter A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Then practise reading them. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây. Sau đó thực hành đọc chúng.)

1. Jim: I couldn't sleep last night. I just kept thinking about my job interview tomorrow. - Kayla: _______. You'll be fine.

A. Keep going!

B. Stop thinking about it.

C. It's really strange.

D. It scares me.

2. Peter: I'm so _______ that I will lose my job. - Nam: Why? You've been doing quite well. Don't worry.

A. worried

B. surprised

C. curious

D. amazed

3. Ms Hoa: I'm concerned that your part-time job will affect your studies.

Tom: _______, Ms Hoa. I only work on Sunday afternoons for two hours.

A. Don't worry

B. Don't be so nervous

C. Be confident

D. Be sure about it

4. Dana: Mum, I can't _______ anything! I'm so worried about the interview outcome. - Mum: Oh, Dana. Just do something fun. Everything will be fine.

A. look into

B. concentrate on

C. carry on

D. hang on

5. Kim: _______ my presentation on the jobs of the future. - Tim: You've prepared a lot. You're a good public speaker. Don't worry!

A. can stop thinking

B. can't stop talking about

C. can't help working on

D. can't stop thinking about

6. Daniel: I'm SO worried. My application for the job was not successful. - Dad: _______. You'll have many other opportunities.

A. Don't mention it.

B. You should apply again.

C. You've got nothing to worry about!

D. Keep thinking about it.

7. June: _______ I'll not get on well with my new co-workers. - Pete: You'll be fine.

A. I'm happy that

B. I'm worried that

C. I'm amazed that   

D. I'm hopeful that

8. Jim: I'm sick. I can't go to work today. I'm worried I won't be able to meet the project deadline. - Dad: _______ I'll help you with that.

A. You'll be fine.

B. My pleasure.

C. Good luck!

D. Don't mention it.

Đáp án:

1. B

2. A

3. A

4. B

5. D

6. C

7. B

8. A

Hướng dẫn dịch:

1. Jim: Tối qua tôi không ngủ được. Tôi cứ nghĩ mãi về cuộc phỏng vấn xin việc ngày mai. - Kayla: Đừng nghĩ về chuyện đó nữa. Bạn sẽ ổn thôi.

2. Peter: Tôi rất lo là mình sẽ bị mất việc. - Nam: Tại sao? Bạn đã làm khá tốt. Đừng lo lắng.

3. Cô Hoa: Tôi lo ngại công việc bán thời gian của bạn sẽ ảnh hưởng đến việc học của bạn.

Tom: Đừng lo lắng, cô Hoa. Tôi chỉ làm việc vào chiều chủ nhật trong hai giờ.

4. Dana: Mẹ ơi, con không thể tập trung vào việc gì cả! Con rất lo lắng về kết quả phỏng vấn. - Mẹ: Ôi, Dana. Chỉ cần làm điều gì đó vui vẻ. Mọi thứ sẽ ổn thôi.

5. Kim: Tôi không thể ngừng suy nghĩ về bài thuyết trình của mình về công việc trong tương lai. - Tim: Bạn đã chuẩn bị rất nhiều. Bạn là một diễn giả giỏi. Đừng lo lắng!

6. Daniel: Tôi RẤT lo lắng. Đơn xin việc của tôi không thành công. - Bố: Con không có gì phải lo cả! Bạn sẽ có nhiều cơ hội khác.

7. June: Tôi lo lắng rằng mình sẽ không hòa hợp được với các đồng nghiệp mới. - Pete: Cậu sẽ ổn thôi.

8. Jim: Con bị ốm. Hôm nay con không thể đi làm được. Con lo lắng mình sẽ không thể đáp ứng được thời hạn của dự án. - Bố: Con sẽ ổn thôi. Bố sẽ giúp con điều đó.

2 (trang 60 SBT Tiếng Anh 12 Global Success): Talk about a summer job that you want to do during your holiday. You should talk about (Nói về một công việc mùa hè mà bạn muốn làm trong kỳ nghỉ của mình. Bạn nên nói về)

- What the job is (Công việc là gì)

- What its main responsibilities are (Trách nhiệm chính của nó là gì)

- What skills are needed (Cần có những kỹ năng gì)

- Why you want to do that job (Tại sao bạn muốn làm công việc đó)

Gợi ý:

This summer I want to work as a home tutor for secondary school students. I can teach maths and science subjects to 6th or 7th graders. To do the job, I need to know the subjects I am going to teach well. I have to prepare the lessons well before each teaching session, and I also need to prepare for some unexpected questions that students might ask during the session. I’ll be responsible for my students’ progress, and will have to be patient and caring to make sure students understand the lesson. I want to work as a tutor because I want to have some tutoring experience and because I want to study at university for a degree in education. I hope this summer job will develop my passion for teaching and helping other people to be better.

Hướng dẫn dịch:

Mùa hè này tôi muốn làm gia sư tại nhà cho học sinh cấp 2. Tôi có thể dạy các môn toán và khoa học cho học sinh lớp 6 hoặc lớp 7. Để thực hiện được công việc, tôi cần phải biết rõ những môn mình sẽ dạy tốt. Tôi phải chuẩn bị bài thật kỹ trước mỗi buổi dạy và cũng cần chuẩn bị sẵn một số câu hỏi bất ngờ mà học sinh có thể hỏi trong buổi học. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về sự tiến bộ của học sinh và sẽ phải kiên nhẫn và quan tâm để đảm bảo học sinh hiểu bài. Tôi muốn làm gia sư vì tôi muốn có một số kinh nghiệm dạy kèm và vì tôi muốn học đại học để lấy bằng giáo dục. Tôi hy vọng công việc mùa hè này sẽ phát triển niềm đam mê giảng dạy và giúp đỡ người khác trở nên tốt hơn của tôi.

Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 5: The world of work hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Global Success hay, chi tiết khác: