SBT Tiếng Anh 7 Unit 3 Speaking trang 19, 20 - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Tiếng Anh 7 Speaking trong Unit 3: Community service. Với lời giải hay, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập trong Unit 3 SBT Tiếng Anh 7 (Global sucess 7).
Giải SBT Tiếng Anh 7 Unit 3 Speaking trang 19, 20 - Kết nối tri thức
1 (trang 19 SBT tiếng Anh 7): Work in pairs. Compliment your partner on his/ her volunteer activities as the example (Làm việc theo cặp. Khen ngợi bạn của bạn về các hoạt động tình nguyện của cậu ấy / cô ấy như một ví dụ)
Ví dụ:
Mai: Do you take part in any community activities?
Lan: Yes. I'm part of a group that makes bamboo products. Then we sell them to raise funds for an orphanage.
Mai: Wonderful! We also grow vegetables and give them to a nursing home.
Lan: Sounds like great work!
Hướng dẫn dịch:
Mai: Bạn có tham gia hoạt động cộng đồng nào không?
Lan: Ừ. Tôi là thành viên của một nhóm sản xuất các sản phẩm từ tre. Sau đó, chúng tôi bán chúng để gây quỹ cho trại trẻ mồ côi.
Mai: Tuyệt vời! Chúng tôi cũng trồng rau và đưa chúng vào viện dưỡng lão.
Lan: Nghe có vẻ là một công việc tuyệt vời!
1. Mi cooks for the elderly.
2. Phong and his friends collect litter around their neighbourhood.
3. Minh tutors street children.
Hướng dẫn dịch:
1. Mi nấu ăn cho người già.
2. Phong và những người bạn của anh ấy thu dọn rác xung quanh khu phố của họ.
3. Minh dạy kèm trẻ em đường phố.
2 (trang 19 SBT tiếng Anh 7): Work in pairs. Read the fact sheets about some students. Then discuss which of the community activities below each of them should join. Give reasons to explain your answers. (Làm việc theo cặp. Đọc các tờ thông tin về một số học sinh. Sau đó, thảo luận về những hoạt động cộng đồng nào dưới đây mà mỗi người trong số họ nên tham gia. Đưa ra lý do để giải thích câu trả lời của bạn.)
Đáp án:
1. Minh |
2. Lan |
3. Nick |
4. Mai |
Hướng dẫn dịch:
Mai 12 tuổi. Cô ấy yêu chó và mèo. Cô ấy kiên nhẫn và quan tâm.
Lan 13 tuổi. Cô ấy kiên nhẫn và yêu trẻ em. Cô ấy giỏi tiếng Anh và khoa học. Cô ấy là một cô gái yêu đời.
Minh rất năng động. Cậu ấy yêu thiên nhiên. Cậu ấy thích ở ngoài trời. Cậu ấy biết rất nhiều về các loại cây khác nhau.
Nick năng động và rất ngăn nắp. Cậu ấy không thích ở yên một chỗ. Cậu ấy thích làm việc với những người khác nhau, và cậu ấy quan tâm rất nhiều đến môi trường.
3 (trang 20 SBT tiếng Anh 7): Match the community activities with the benefits. Then talk with your partner about a community activity you want to join and its benefits (Nối các hoạt động cộng đồng với lợi ích. Sau đó, nói chuyện với bạn về một hoạt động cộng đồng mà bạn muốn tham gia và lợi ích của nó)
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. D |
4. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Chăm sóc thú cưng
- Bạn học về trách nhiệm.
- Bạn học cách chăm sóc các con vật.
2. Dạy học sinh tiểu học
- Trẻ em được giúp đỡ trong học tập.
- Bạn có thể giúp trẻ nâng cao trình độ tiếng Anh và kiến thức các môn học khác.
3. Quyên góp thực phẩm cho trẻ đường phố
- Bạn có thể giúp trẻ em có cuộc sống tốt hơn.
- Bạn học cách chia sẻ.
4. Nhon sách cho thư viện cộng đồng
- Trẻ em địa phương được đọc nhiều sách hơn.
- Trẻ em nghèo được đọc sách miễn phí.
Ví dụ:
Minh: Which activity do you want to join?
Lan: I want to do a cleaning activity.
Minh: What are the benefits of doing that?
Lan: It makes our neighbourhood cleaner. We can also learn how to take care of the surroundings.
Hướng dẫn dịch:
Minh: Bạn muốn tham gia hoạt động nào?
Lan: Tôi muốn làm một hoạt động dọn dẹp.
Minh: Lợi ích của việc làm đó là gì?
Lan: Nó làm cho khu phố của chúng ta sạch sẽ hơn. Chúng ta cũng có thể học cách chăm sóc môi trường xung quanh.