Sách bài tập Tin học lớp 3 - Giải Sách bài tập Tin học 3 hay nhất
Giải Sách bài tập Tin học lớp 3 hay nhất
Loạt bài Giải Sách bài tập Tin học lớp 3 hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Cùng học Tin học Quyển 1 lớp 3 giúp các em học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi, nắm rõ kiến thức bài học để học tốt môn Tin học 3 hơn.
1. Làm quen với máy tính
- Bài 1: Người bạn mới của em
- Bài 2: Thông tin xung quanh ta
- Bài 3: Bàn phím máy tính
- Bài 4: Chuột máy tính
- Bài 5: Máy tính trong đời sống
2. Chơi cùng máy tính
3. Em tập gõ bàn phím
- Bài 1: Tập gõ các phím ở hàng cơ sở
- Bài 2: Tập gõ các phím ở hàng trên
- Bài 3: Tập gõ các phím ở hàng dưới
- Bài 4: Tập gõ các phím ở hàng phím số
- Bài 5: Ôn tập gõ phím
4. Em tập vẽ
- Bài 1: Tập tô màu
- Bài 2: Tô màu bằng màu nền
- Bài 3: Vẽ đoạn thẳng
- Bài 4: Tẩy, xóa hình
- Bài 5: Di chuyển hình
- Bài 6: Vẽ đường cong
- Bài 7: Sao chép màu từ màu có sẵn
5. Em tập soạn thảo
- Bài 1: Bước đầu soạn thảo
- Bài 2: Chữ hoa
- Bài 3: Gõ các chữ ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ
- Bài 4: Dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng
- Bài 5: Dấu hỏi, dấu ngã
- Bài 6: Luyện gõ
- Bài 7: Ôn tập
6. Học cùng máy tính
- Bài 1: Học toán với phần mềm Cùng học Toán 3
- Bài 2: Học làm công việc gia đình với phần mềm Tidy Up
- Bài 3: Học tiếng Anh với phần mềm Alphabet Blocks
Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 1: Người bạn mới của em
Bài 1 trang 3 Sách bài tập Tin học lớp 3: Máy tính có thể giúp em trong các hoạt động nào? Em hãy đánh dấu + (có thể) hoặc – (không thể) vào các ô tương ứng ở đầu các dòng dưới đây.
Lời giải:
+ | Học ngoại ngữ | + | Học toán | + | Chơi cờ |
---|---|---|---|---|---|
+ | Giải nghĩa các từ | + | Đố vui | + | Tìm các bài toán hay |
+ | Liên lạc với bạn bè | + | Đọc sách, báo | + | Hỏi cách chữa bệnh |
+ | Xem phim | + | Học nhạc | + | Tìm người lạc |
+ | Vẽ tranh | + | Làm phim hoạt hình | - | Sưu tầm tem và tranh ảnh đẹp |
Bài 2 trang 5 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy giúp Miu điền các số tương ứng với các bộ phận chủ yếu của máy tính vào bảng sau:
Lời giải:
Bài 3 trang 6 Sách bài tập Tin học lớp 3: Miu vẽ chưa xong hình máy tính dưới đây. Theo em còn thiếu bộ phận nào?
Lời giải:
Bạn Miu cần vẽ thêm thân máy tính.
Bài 4 trang 6 Sách bài tập Tin học lớp 3: Trong phòng thực hành có hai máy tính A và B. Theo em, bạn Miu sẽ chọn máy nào: máy A hay máy B.
Lời giải:
- Bạn Miu sẽ chọn máy A, vì máy B không có chuột.
Bài 5 trang 7 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy viết các chữ cái A, B, C, … tương ứng với các đặc điểm của máy tính để bàn và máy tính xách tay vào các hình dưới đây.
A | Kích thước lớn |
---|---|
B | Kích thước nhỏ, gọn |
C | Gấp mở được |
D | Có bàn phím |
Đ | Dễ mang theo người |
E | Có màn hình |
G | Màn hình, thân máy, bàn phím và chuột tách rời |
H | Chạy bằng nguồn điện thành phố |
I | Có thể chạy bằng pin gắn trong máy |
K | Có chuột |
Lời giải:
Máy tính để bàn: A, D, E, G, H, K.
Máy tính xách tay: B, C, D, Đ, E, H, I, K.
Bài 6 trang 7 Sách bài tập Tin học lớp 3: Miu muốn dùng các tầm bìa in chữ cái để ghép thành tên gọi các bộ phận của máy tính. Em tính giúp Miu xem cần bao nhiêu tấm bìa mỗi loại và ghi vào bảng dưới đây:
Lời giải:
a | b | c | h | i | m |
---|---|---|---|---|---|
4 | 1 | 1 | 5 | 2 | 3 |
n | o | p | t | u | y |
4 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 |
Bài 7 trang 7 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy điền các chữ cái A, B, C, D, Đ, E tương ứng trên các hình vào chỗ trống (…) để có câu hoàn chỉnh.
Lời giải:
a) Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như D
b) Em điều khiển máy tính bằng E và Đ
c) Người ta ví A là bộ não của máy tính
d) Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra trên C.
Bài 8 trang 8 Sách bài tập Tin học lớp 3: Nhân dịp lễ hội Nghìn năm Thăng Long – Hà Nội, em và Miu đi thăm Thủ đô. Miu chăm chú chụp ảnh có vẻ bí mật lắm. Về đến nhà Miu đưa ra bộ ảnh và đố em: “Đố bạn biết chúng mình đã đến những nơi nào và đã thấy những gì?”
Em hãy chọn các số ứng với biểu tượng phù hợp nhất để điền vào các câu dưới đây.
Lời giải:
Cửa hàng đồ chơi trẻ em: 15
Quầy báo: 12
Rạp chiếu phim: 14
Trật tự, không làm ồn: 10
Viện bảo tàng: 7
Bảo vệ động vật: 13
Băng đĩa nhạc: 6
Bán thiếp mừng: 1
Bán hoa tươi, cây cảnh: 2
Bán bánh:3
Cẩn thận, đường ướt: 9
Bạn cần mang phao cứu sinh: 8
Địa điểm tham quan: 5
Chỉ dẫn đường đi: 11
Viết thư pháp, câu đối: 4
Bài 9 trang 9 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy chọn ra những câu đúng (em điền dấu +) và những câu sai (em điền dấu -) trong các câu dưới đây:
Lời giải:
1) Màn hình máy tính đã quá sáng nên khi làm việc với máy tính trong phòng tối không cần bật điện | - |
---|---|
2) Không nên vừa ăn vừa sử dụng máy tính | + |
3) Khi tay phải bị mỏi thì nên chuyển chuột máy tính qua tay trái | - |
4) Chỉ nên dùng một tay để gõ bàn phím | - |
5) Khi mệt mỏi thì nên nằm trên giường và làm việc với máy tính: | - |
6) Không nên đặt máy tính trực tiếp trên nền đất ẩm | + |
7) Chỉ cần dùng mỗi tay một ngón trỏ để điều khiển bàn phím thì sẽ nhanh hơn là sử dụng mười ngón | - |
8) Không nên đặt máy tính trên bàn có chân yếu: | + |
9) Nên nhìn sát màn hình để thấy rõ màu sắc | - |
10) Khi mệt mỏi thì có thể dùng một tay chống đầu còn tay kia điều khiển chuột | - |
11) Không nên đặt máy tính trên thuyền nhỏ | + |
12) Vừa đưa võng, vừa di chuột thì thú biết bao! | - |
Bài 10 trang 10 Sách bài tập Tin học lớp 3: Các bệnh phát sinh khi làm việc không đúng chế độ và không tôn trọng nội quy vệ sinh an toàn lao động được gọi là bệnh nghề nghiệp.
Một số bệnh thuộc nghề Tin học:
1. Vẹo cột sống | 2. Vẹo xương cổ tay |
3. Gù lưng | 4. Cận thị |
5. Lác mắt | 6. Loạn thị |
7. Mỏi mắt | 8. Giảm thị lực |
9. Đau đầu | 10. Giảm trí nhớ |
11. Mỏi cơ | 12. Đau cổ |
13. Đau vai | 14. Mất ngủ, mê sảng |
15. Ngất, loạn tâm thần | 16. Hại da |
Em hãy điền các số vào cột bên phải của bảng dưới đây để cho biết các bệnh có thể mắc phải nếu sử dụng máy tính sai quy cách.
Lời giải:
Nếu | Sẽ có thể mắc những bệnh gì? |
---|---|
Nhìn gần màn hình | 7, 9, 4, 6, 8 |
Nhìn với góc nhìn sai | 5, 4, 6, 7 |
Ngồi vẹo, cong lưng,… | 1, 3 |
Vừa nằm vừa điều khiển máy tính | 11, 13, 12 |
Nhấn phím không đúng cách | |
Nháy chuột sai | |
Chơi game bạo lực | 9, 15, 14 |
Chơi game quá nhiều | 7, 9, 11, 13, 15, 4, 6, 8, 12 |
Chỉ nhấn các phím bằng một vài ngón tay | |
Làm việc quá lâu với máy tính | 7, 13, 4, 6, |
Cầm chuột sai | |
Tự động tháo, mở các bộ phận khi máy đang nối với nguồn điện | |
Để máy hoặc màn hình tiếp xúc trực tiếp với da |
Bài 11 trang 11 Sách bài tập Tin học lớp 3: Giải ô chữ:
Hàng dọc
1) Bệnh của mắt nếu nhìn gần màn hình
2) Nơi chứa bộ xử lí.
3) Bệnh về da nếu sử dụng máy tính xách tay không đúng cách.
Hàng ngang
4) Nơi hiển thị các thông báo và kết quả làm việc với máy tính
5) Một thiết bị tiện lợi dùng để chọn hoặc di chuyển một biểu tượng trên màn hình.
6) Bệnh về xương nếu ngồi cong lưng khi làm việc với máy tính
7) Nên sử dụng mười ngón để điều khiển bộ phận này
Lời giải:
1) Canthi
2) Thanmay
3) Xocung
4) Manhinh
5) Chuot
6) Gu
7) Banphim
Bài 12 trang 12 Sách bài tập Tin học lớp 3: Sắp xếp các câu sau đây theo trật tự đúng:
Trước khi làm việc với máy tính em cần
(1) Bật công tắc trên thân máy tính.
(2) Bật công tắc màn hình.
(3) Kiểm tra vị trí đặt máy tính đã hợp lí chưa.
(4) Kiểm tra xem máy tính đã được nối với nguồn điện chưa.
Lời giải:
Trước khi làm việc với máy tính em cần: 3, 4, 1, 2.
Bài 13 trang 12 Sách bài tập Tin học lớp 3: Điền vào các chỗ trống:
Lời giải:
- Trên màn hình có 18 biểu tượng. Số biểu tượng giống nhau nhiều nhất là 3
Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 2: Thông tin xung quanh ta
Bài 1 trang 13 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy đọc bài toán – thơ dưới đây:
Dòng | Gọi bằng gì? |
---|---|
1 | Chim Gáy thì lấy chim Ri |
2 | Chim Ri là chị Sáo Sậu |
3 | Sáo Sậu là cậu Bồ Nông |
4 | Bồ Nông là chồng Tu Hú |
5 | Họ gần cả lũ |
6 | Vậy mà Tu Hú ngẩn ngơ |
7 | Biết gọi chim Gáy bây giờ là chi? |
Em hãy điền số hiệu dòng trong bài thơ Gọi bằng gì và dấu + vào cột tương ứng trong bảng sau đây:
Lời giải:
Dòng nào | Cho em biết | Là chim trống | Là chim mái |
---|---|---|---|
1, 2 | Chim Gáy | + | |
2 | Chim Ri | + | |
3 | Sáo Sậu | + | |
4 | Bồ Nông | + | |
4 | Tu Hú | + |
Bài 2 trang 14 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy đọc bài thơ Tháng Ba dưới đây:
Dòng | Tháng Ba |
---|---|
1 | Bao giờ cho đến tháng Ba |
2 | Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng |
3 | Hùm nằm cho lợn liếm lông |
4 | Một chục quả hồng nuốt lão tám mươi |
5 | Nắm sôi nuốt trẻ lên mười |
6 | Con gà, be rượu nuốt người lao đao |
7 | Lươn nằm cho trúm bò vào |
8 | Một đàn cào cào đuổi bắt cá rô |
9 | Thóc giống cắn chuột trong bồ |
10 | Hàng trăm bó mạ đuổi vồ con trâu |
11 | Gà con đuổi bắt diều hâu |
12 | Chuột kia tha quạ biết đâu mà tìm |
Em hãy sửa lại một số câu sai trong bài thơ Tháng Ba bằng cách điền dấu > hoặc < tại cột ? với ý nghĩa sau đây:
- Dấu lớn hơn (>) cho biết A có thể bị vồ, bắt, ăn, nuốt, hoặc uống được B.
- Dấu nhỏ hơn (<) cho biết A có thể bị B vồ, bắt, ăn, uốt hoặc uống.
Lời giải:
Bài thơ Tháng Ba có 11 câu sai.
A | ? | B |
---|---|---|
Bài 3 trang 16 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em có biết?
Một số loài ếch có thể bắt rắn để ăn
Thông tin trên có gây bất ngờ đối với em?
Lời giải:
Như vậy câu thơ số 2 trong bài thơ Tháng Ba chưa hẳn là sai
Thông tin trên có gây bất ngờ đối với em? (hãy điền dấu + vào ô em chọn):
Có | + | Không |
---|
Bài 4 trang 16 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy chọn và điền các từ sau đây: bất ngờ, đa dạng, lạ, đúng, sai vào các chỗ khuyết để thu được các câu có nghĩa:
Lời giải:
Thông tin rất đa dạng
Thông tin có thể đúng, có thể sai.
Thông tin có thể là bất ngờ đối với người này, có thể không lạ đối với người khác.
Bài 5 trang 16 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy cho biết những thông tin nào sau đây là đúng (đ), sai (s), là bất ngờ (bn) đối với em.
Lời giải:
Thông tin | Ý kiến của em (đ), (s), (bn)? | |
---|---|---|
1 | Có 4 hình tam giác | S |
2 | 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = 28 | Đ |
3 | Có những loại vi khuẩn kháng thuốc: tất cả các loại thuốc hiện có đều không thể diệt được chúng | S |
4 | Trong một mảnh thảm trải nền nhà chỉ to bằng móng tay có đền 60 nghìn loại rận, rệp. Nhiều loài trong số đó có hút máu người. | Bn |
5 | Bàn 3 chân | Bn |
6 | Thời cổ, khi loài người chưa biết cách làm giấy, các nhà khoa học Hy Lạp giải toán trên những trang sách bằng đất sét | Bn |
7 | Dưới đáy biển sâu có những loài cá có thể phóng điện giết chết người. | Bn |
8 | Nếu không rửa tay trước khi ăn, trong tay em có dính những loài sán có thể sống trong mạch máu người. Chúng rất nguy hiểm | Đ |
9 | Khi xem phim, em nhận được các thông tin dạng âm thanh, hình ảnh và có thể có dạng văn bản. Những thông tin đa dạng này được gọi là đa phương tiện | Đ |
10 | Mắt của một số loài động vật chỉ có thể nhận biết được hai màu trắng và đen | Bn |
Bài 6 trang 17 Sách bài tập Tin học lớp 3: Mỗi giác quan có thể nhận biết rất tốt thông tin loại nào dưới đây?
Lời giải:
Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 3: Bàn phím máy tính
Bài 1 trang 18 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy các định đặc điểm nhận biết mỗi hàng phím
Lời giải:
Bài 2 trang 18 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy viết các chữ ở hàng phím cơ sở theo thứ tự từ trái sang phải
Lời giải:
a | s | d | f | g | h | j | k | l | ; | ' |
Bài 3 trang 19 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy viết các chữ ở hàng phím trên theo thứ tự từ trái sang phải
Lời giải:
q | w | e | r | t | y | u | i | o | p | [ | ] |
Bài 4 trang 19 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy tìm các phím chữ cái Q W E R T Y trên bàn phím và điền dấu + vào ô vuông cuối câu đúng, dấu – vào ô vuông cuối câu sai.
Lời giải:
a) Đó là các phím ở hàng phím cơ sở | - |
---|---|
b) Đó là dãy phím liên tiếp nhau. | + |
c) Đó là các phím ở hàng phím trên | + |
Bài 5 trang 19 Sách bài tập Tin học lớp 3: Để hái được một loại quả ngon, em hãy thực hiện hai lần như sau: xuất phát từ hàng phím dưới đi ba bước lên đến hàng phím trên và chọn các phím theo câu thần chú dưới đây:
316418
Lời giải:
Lần thứ nhất: Thực hiện nửa đầu của câu thần chú, đó là dãy số 316
- Chọn phím thứ 3 tại hàng phím dưới: | C |
---|---|
- Chọn phím thứ 1 tại hàng phím cơ sở: | A |
- Chọn hàng phím thứ 6 tại hàng phím trên: | Y |
Lần thứ hai: Thực hiện nốt nửa sau của câu thần chú, đó là dãy số 418
- Chọn phím thứ 4 tại hàng phím dưới: | V |
---|---|
- Chọn phím thứ 1 tại hàng phím cơ sở: | A |
- Chọn phím thứ 8 tại hàng phím trên: | I |
Em tìm được CÂY VẢI
Bài 6 trang 20 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em có nhận xét sự khác nhau giữa hai phím sau:
Lời giải:
- Phím số 1: là phím có chữ, kí tự là chữ cái a
- Phím số 2: là phím có số, kí tự là số 8 và dấu *
Bài 7 trang 20 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy chỉ ra các phát biểu đúng, sai trong các câu dưới đây:
Lời giải:
Câu | Đúng (đ)/ Sai (s) | |
---|---|---|
1 | Muốn gõ chữ A, ta nhấn một lần phím A | S |
2 | Muốn gõ dấu *, ta nhấn hai lần phím 8* | S |
3 | Muốn gõ số 8, ta nhấn một lần phím 8* | Đ |
4 | Muốn gõ chữ a, ta nhấn một lần phím A | Đ |
5 | Muốn gõ dấu *, ta nhấn giữ phím Shift và nhấn một lần phím 8* | Đ |
6 | Muốn gõ chữ A, ta nhấn giữ phím Shift và nhấn một lần phím A | Đ |
....................................
....................................
....................................