Bài 43, 44, 45, 46 trang 163 SBT Toán 8 tập 1
Bài 43, 44, 45, 46 trang 163 SBT Toán 8 tập 1
Bài 43 trang 163 SBT Toán 8 Tập 1: Tính diện tích hình thoi, biết cạnh của nó dài 6,2cm và một trong các góc của nó bằng 30o.
Lời giải:
Giả sử hình thoi ABCD có AB = 6,2cm; A = 30o
Từ B kẻ BH ⊥ AD (H ∈ AD)
Tam giác vuông AHB là một nửa tam giác đều cạnh AB nên:
BH = 1/2 AB = 3,1 (cm)
Vậy SABCD = BH.AD = 3,1.6,2 = 19,22 (cm2)
Bài 44 trang 163 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình thoi ABCD, biết AB = 5cm, AI = 3cm (I là giao điểm của hai đường chéo). Hãy tính điện tích hình thoi.
Lời giải:
Áp dụng Pi-ta-go vào tam giác vuông IAB, ta có: AB2 = AI2 + IB2
⇒ IB2 = AB2 - AI2 = 25 – 9 = 16
⇒ IB = 4(cm).
AC = 2AI = 2.3 = 6 (cm)
BD = 2IB = 2.4 = 8 (cm)
SABCD = 1/2 AC.BD = 1/2 .6.8 = 24 (cm2)
Bài 45 trang 163 SBT Toán 8 Tập 1: a. Hãy vẽ một tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau, biết độ dài hai đường chéo đó là a và 1/2 a . Hỏi vẽ được bao nhiêu hình như vậy.
b. Có thể vẽ được mấy hình thoi, biết độ dài hai đường chéo là a và 1/2 a.
c. Hãy tính điện tích các hình vẽ đó
Lời giải:
a. Vẽ được vô số hình tứ giác thỏa mãn yêu cầu
b. Vẽ được duy nhât một hình thm có 2 đường chéo là a và 1/2 a
c. Diện tích các hình vẽ đó là: S = 1/2 a. 1/2 a = 1/4 a2 (đvdt).
Bài 46 trang 163 SBT Toán 8 Tập 1: Hai đường chéo hình thoi có độ dài là 16 cm và 12 cm. Tính:
a. Diện tích hình thoi
b. Độ dài cạnh hình thoi
Lời giải:
a. Ta có: SABCD = 1/2 AC.BD = 1/2 .12.16 = 96 (cm2)
b. Trong tam giác vuông OAB, ta có:
AB2 = OA2 + OB2 = AC2 + BD2
= 62 + 82 = 100
AB = 10 (cm)
c. Kẻ AH ⊥ CD (H ∈ CD)
Ta có: SABCD = AH.CD ⇒ AH = SABCD / CD = 96/10 = 9,6 (cm)