X

Giáo án Địa Lí 12 mới

Giáo án Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm


Giáo án Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Biết được cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng của nước ta cũng như các nguồn lực tự nhiên, tình hình sản xuất và phân bố của tùng phân ngành.

- Hiểu rõ được cơ cấu ngành CN thực phẩm, cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố của từng phân ngành.

2. Kĩ năng:

- Xác định được trên bản đồ nhứng vùng phân bố than, dầu khí cũng như các nhà máy nhiệt điện, thủy điện chính đã và đang xây dựng ở nước ta.

- Chỉ trên bản đồ các vùng nguyên liệu chính và các trung tâm công nghiệp thực phẩm của nước ta.

3. Thái độ:

- HS biết việc xác định và tập trung phát triển các ngành CN trọng điểm là cần thiết.

4 . Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Hợp tác; Giai quyết vấn đề

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ , Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Bản đồ địa chất-khoáng sản VN. Bản Nông nghiệp – Công nghiệp chung VN. Atlat đại lý VN.

II. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ:

- Chứng minh rằng cơ cấu CN của nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ. Tại sao lại có sự phân hoá đó ?

2. Bài mới:

- Trong bài học trước chúng ta đã biết rằng cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta khá đa dạng, trong đó nổi bật lên một số ngành trọng điểm là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về KTXH và có tác động mạnh mẽ đến phát triển các ngành kinh tế khác. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu 2 trong số các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, đó là ngành công nghiệp năng lượng và ngành chế biến LTTP.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Hoạt động 1: GV sử dụng sơ đồ cơ cấu công nghiệp năng lượng để giới thiệu cho HS những ngành CN hiện có ở nước ta và những ngành sẽ phát triển trong tương lai.

1. Công nghiệp năng lượng:

Hoạt động 2: Tìm hiểu CN khai thác nguyên nhiên liệu. (cặp nhóm)

- Bước 1; HS dựa vào SGK, bản đồ địa chất- khoáng sản và kiến thức đã học: Trình bày ngành CN khai thác than và công nghiệp khai thác dầu khí theo phiếu HT 1 và 2.

- Bứơc 2: HS trình bày, GV đưa thông tin phản hồi để đối chiếu.

a) CN khai thác nguyên nhiên liệu.

* CN khai thác than .

- Quan trọng nhất là than Atraxit ở Quảng Ninh với trữ lượng khoảng 3 tỷ tấn.

+ Than nâu ở ĐBSH trữ lượng hàng chục tỷ tấn.

+ Than bùn có ở nhiều nơi nhất là ĐBSCL.

- Sản lượng khai thác không ngừng tăng đạt 34 tr.tấn (2005)

* CN khai thác dầu khí .

- Phân bố: ở thềm lục địa, với các bể trầm tích Cửu Long và Nam Côn Sơn

- Trữ lượng: vài tỷ tấn dầu và hàng trăm tỷ m3 khí.

- Sản lượng: không ngừng tăng đạt 18,5 tr.tấn (2005)

- Phát triển CN lọc dầu.

- Khí tự nhiên cũng được phát triển để phục vụ phát triển nhiệt điện.

Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành công nghiệp điện lực (cá nhân/cặp)

- Bước 1: HS dựa vào kiến thức:

+ Phân tích khái quát những thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển ngành công nghiệp điện lực nước ta

+ Hiện trạng phát triển ngành công nghiệp điện lực của nước ta.

+ Tại sao có sự thay đổi về cơ cấu sản lượng điện?

- Bước 2: đại diện HS trình bày, Gv chuẩn kiến thức

- Bước 3: Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố ngành thủy điện và nhiệt điện nước ta

+ Tại sao nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không được xây dựng ở miền Nam?

- Bước 4: HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức.

b) Công Nghiệp điện lực.

* Khái quát chung.

- Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực.

- Sản lượng điện tăng rất nhanh đạt 52,1 tỉ KWh

- Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn có sự thay đổi:

+ Trước đây thủy điện chiếm ưu thế 70%.

+ Hiên nay nhiệt điện lại chiếm ưu thế khoảng 70%.

- Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500kW

* Tình hình phát triển.

- Thủy điện:

+ Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trugn ở hệ thống sông Hòng và sông Đồng Nai

+ Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình, Yaly

+ Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: sơn la, Na Hang

- Nhiệt điện:

+ Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức gió…

+ Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào tha ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí

+ Các nhà máy nhiệt điện lớn: Phả Lại, Uông Bí và Uông Bí mở rộng, Phú Mĩ 1, 2, 3, 4…

+ Một số nhà máy đang được xây dựng

Hoạt động 4: Tìm hiểu ngành công nghiệp chế biến LT – TP.

- Bước 1; GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ nông nghiệp, sơ đồ, bảng biểu trong SGK và kiến thức đã học:

+ Chứng minh cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP đa dạng

+ Giải thích vì sao CN chế biến LT-TP là ngành công nghiệp trọng điểm.

+ Tại sao nói: việc phân bố CN chế biến LT-TP mang tính qui luật?

- Bước 2; HS trả lời, GV chuẩn Kiến thức

2. CN chế biến lương thực, thực phẩm:

- Là một trong những ngành CN trọng điểm.

- Cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP rất phong phú và đa dạng:

* CN chế biến sản phẩm trồng trọt:

- Vai trò: là ngành quan trọng nhất trong CN CBLTTP

- Các ngành chính: Xay xát, mía đường, chè, cà phê, rượu bia.

- Phân bố: Tất cả các vùng trong cả nước nhất là ĐBSH, ĐNB, ĐBSCL.

* CN chế biến sản phẩm chăn nuôi:

- Vai trò: rất quan trọng trong cn LTTP

- Các ngành chính: Sữa và sản phẩm từ sữa, thịt và sản phẩm từ thịt

Phân bố: chủ yếu ở các đô thị lớn như HN, TPHCM.

* CN chế biến thủy hải sản:

- Vai trò: Ngày càng chiếm vị trí cao trong cơ cấu ngành LTTP.

- Các ngành chính: Nước mắm, tôm cá

- Phân bố: Các tỉnh ven biển nhất là ĐBSCL và NTB.

IV. ĐÁNH GIÁ :

Câu 1 : Nguyên nhân cơ bản làm cho sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta trong những năm gần đây liên tục tăng:

A. Xuất khẩu

B. Dân số tăng nhanh

C. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước

D. Công nghiệp hoá nông thôn .

Câu 2. Tiềm năng thuỷ điện của nước ta rất lớn. Tuy nhiên, việc khai thác còn gặp khó khăn do:

A. Địa hình chia cắt, sông suối nhiều thác ghềnh

B. Thiếu lực lượng lao động

C. Thị trường tiêu thụ điện hạn chế

D. Sự phân mùa của khí hậu.

Câu 3. Giai đoạn hiện nay, nhiệt điện chiếm ưu thế trong cơ cấu sản lượng điện nước ta, nguyên nhân chính là do:

A. Giảm sản lượng thuỷ điện (do thiếu nước).

B. Nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ đã hoà vào mạng lưới điện quốc gia.

C. Nhà máy nhiệt điện Cà Mau đã hoà vào mạng lưới điện quốc gia.

D. Hàng loạt các nhà máy nhiệt điện bắt đầu được khởi công xây dựng.

V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

- HS về nhà chuẩn bị trước bài tiếp theo

VI. RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 12 mới, chuẩn khác: