Giáo án Địa Lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án Địa Lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội .
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội .
- Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội và những thuận lợi khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
2. Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí , giới hạn của vùng.,
- Phân tích bản đồ tự nhiên của vùng để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, phân bố một số khoáng sản của vùng.
- Phân tích bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư xã hội của vùng .
3. Thái độ
- Ý thức được việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống các dân tộc trong vùng phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
1. Giáo viên
- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
2. Học sinh
- Sách giáo khoa .
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Trả bài kiểm tra .
2. Bài mới :
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có lãnh thổ rộng lớn nằm ở phía Bắc nước ta . Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí , những thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư xã hội vùng kinh tế này .
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ ( cá nhân )( 10 phút ) |
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ |
- Nêu qui mô diện tích , dân số của vùng . |
- Diện tích :100.965 km2 - Dân số : 11.5 triệu người ( 2002 ) |
- Quan sát bản đồ tự nhiện vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ |
- Vị trí ở phía bắc đất nước. + Bắc : giáp Trung Quốc + Tây : giáp Thượng Lào + Đông Nam : giáp Vịnh Bắc Bộ + Nam : Đb sông Hồng và Bắc T Bộ |
- Xác định vị trí giới hạn của vùng,nhận xét chung về lănh thổ của vùng. |
- Chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước , có đường bờ biển dài . |
- Vị trí này có ý nghĩa quan trọng như thế nào ? |
- Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước , lãnh thổ giàu tiềm năng . |
+ Hoạt động 2 : Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ( 4 nhóm ) ( 15 phút ) |
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : |
- Quan sát bản đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ |
- Tự nhiên phân hóa hai vùng Đông Bắc và Tây bắc . |
- Độ cao địa hình và hướng núi có ảnh hưởng gì đến sự phân hóa tự nhiên của vùng . |
- Địa hình cao , cắt xẻ mạnh , khí hậu có mùa đông lạnh, nhiều loại khoáng sản , trữ lượng thủy điện dồi dào |
- Khu vực trung du Bắc Bộ có đặc trưng gì ?Khả năng phát triển kinh tế ở đây ra sao ? |
-Thuận lợi :Tài nguyên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành . - Khó khăn : Địa hình chia cắt phức tạp, thời tiết diễn biến thất thường,khoáng sản trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất , sạt lở đất , lũ quét …. |
- Thảo luận 4 nhóm – 3 phút + Nhóm 1.2 : Tự nhiên của vùng đã tạo thuận lợi gì cho phát triển kinh tế ? + Nhóm 3.4 :Tự nhiên của vùng có những trở ngại gì cho phát triển kinh tế ? - Hs trình bày – nhận xét - Gv chuẩn kiến thức . - ( Tích hợp giáo dục môi trường ) |
|
+ Hoạt động 3 : Đặc điểm dân cư xã hội ( 10 phút ) |
III. Đặc điểm dân cư xã hội : |
- Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có các dân tộc nào sinh sống ? |
- Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người .( Thái ,Mường , Tày , Nùng , Dao , Mông …) - Người Việt ( Kinh )cư trú ở hầu hết các địa phương . |
- Trình bày đặc điểm dân cư xã hội của vùng |
- Trình độ dân cư,xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc . - Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới . |
- Những thuận lợi khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng. |
+ Thuận lợi : - Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất ( canh tác trên đất dốc,trồng cây công nghiệp , dược liệu , rau quả cận nhiệt và ôn đới … ) - Đa dạng về văn hóa … + Khó khăn : - Trình độ văn hóa , kĩ thuật của người lao động còn hạn chế . - Đời sống người dân còn nhiều khó khăn . |
- Dựa vào bảng 17.2 Nhận xét về sự chênh lệch trình độ phát triển dân cư xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc . - Gv chuẩn kiến thức - Vì sao việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống các dân tộc ít người phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? |
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1. Củng cố :
- Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên ?
2. Dặn dò :
- Học bài và hoàn thành vở bài tập .
- Chuẩn bị bài 18 : Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ( tiếp theo ).
+ Tình hình phát triển công nghiệp .
+ Tình hình phát triển nông nghiệp .
+ Sự phân bố một số ngành kinh tế .
+ Mối quan hệ tự nhiên – kinh tế
3. Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................