X

Giáo án Địa Lí 9 chuẩn

Giáo án Địa Lí 9 Ôn tập từ bài 1 - 16


Giáo án Địa Lí 9 Ôn tập từ bài 1 - 16

I. Mục tiêu bài học:

Sau bài học, HS cần :

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học từ đầu năm đến nay.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng địa lí cho HS trong việc vẽ biểu đồ, sử dụng bản đồ, các bảng số liệu...

II. Phương tiện:

Các đồ dùng liên quan

III. Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức

2. KTBC:

3. Bài ôn tập:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

* Phần địa lý dân cư

Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc, mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng như thế nào? Dân tộc nào có số dân đông nhất, sống ở đâu và làm nghề gì chủ yếu?

Câu 2: Em hãy cho biết tình hình gia tăng dân số của nước ta hiện nay? Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh?

 

 

 

 

 

 

Câu 3: Tại sao nói việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay? Để giải quyết vấn đề này chúng ta cần phải có biện pháp gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 4: Cho bảng số liệu (bảng 2-3-sgk)

a. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng dân số tự nhiên dân số ở nước ta .

b. Nhận xét về tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số qua các năm

*Phần địa lý kinh tế

Câu 1: Rừng phòng hộ nước ta có vai trò quan trọng như thế nào?

 

 

 

Câu 2: Chính sách phát triển công nghiệp ơ nước ta hiện nay có gì mới?

Câu 3: Nêu tình hình phát triển của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?

 

 

 

 

 

Câu 4: Khí hậu nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển nông nghiệp nước ta?

 

Câu 5: Vai trò của ngành GTVT ? Nêu các loại hình GTVT?

 

 

 

 

Câu 6: Nước ta có những điều kiện nào để phát triển du lịch? Chúng ta cần phải có những biện pháp gì để phát triển ngành du lịch một cách bền vững?

 

Câu 7: Cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở những vùng nào của nước ta? Vì sao?

Câu 8: Cho bảng số liệu (bảng 9.2 -sgk). Vẽ biểu đồ ba đường biểu diễn thể hiện sản lượng thủy sản thời kì 1990-2002 của nước ta.

Câu 9: Cho bảng số liệu (bảng 10.1-sgk)

a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 và 2002.

b. Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích geo trồng của các nhóm cây

 

Câu 1: Nước ta có 54 dân tộc; Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sinh sống chủ yếu ở đồng bằng, trung du và ven biển; Làm nghề Nông, lâm, ngư và công ngiệp là chủ yếu.

Câu 2:

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta có chiều hướng giảm nhưng hàng năm vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu nguời.

- Hậu quả:

+ Khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm

+ Đất canh tác bị thu hẹp

+ TNTN suy giảm nhanh chóng

+ Gây bất ổn về mặt kinh te á-xã hội và môi trường.

Câu 3:

- Nền kinh tế chưa phát triển trong khi nguồn lao động dồi dào, hàng năm tăng thêm 1 triệu lao động; do phần lớn lao động nước ta làm nông nghiệp nên đặc điểm sản xuất theo mùa vụ nên thời gian nông nhàn là khá nhiều

- Biện pháp khức phục:

+ Giảm tỉ lệ tăng dân số

+Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng và các ngành

+ Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn

+ Phát triển CN, DV ở đô thị

+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo

- CN dệt may

- CN chế biến LTTP

- Một số ngành CN nặng khác

- Các loại hình GTVT: Đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không, đường ống.

phát huy tốt các tài nguyên du lịch sẵn có và phải tạo ra được nhiều sản phẩm du lịch mới.

Câu 4: HS về biểu đồ 2 đường biểu diễn

 

 

 

 

Câu 1:

- Bảo vệ đất, chống xói mòn, hạn chế tốc độ dòng chảy của nước, điều hòa không khí

- Chống cát bay, chống sạt lở đất ở các vùng ven biển, ven sông, hạn chế sự xâm nhập của thủy triều.

Câu 2: Chính sách CN hóa và đầu tư; phát triển nền kinh tế nhiều thành phần; đổi mới cơ chế quản lí kinh tế, chính sách kinh tế đối ngoại.

Câu 3: (nêu như trong vở ghi)

- CN khai thác nhiên liệu

- CN điện

- CN dệt may

- CN chế biến LTTP

- Một số ngành CN nặng khác

 

Câu 4: ( theo sơ đồ trong giáo án)

 

Câu 5:

- Vai trò: Có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi ngàn kinh tế và đối với hiệu quả của nền kinh tế thị trường; tạo mối quan hệ kinh tế giứa các vùng, giữa nước ta với nước ngoài; tạo cơ hội cho các vùng khó khăn phát triển.

- Các loại hình GTVT: Đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không, đường ống.

Câu 6: Nước ta giàu tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn. Chúng ta cần phải bảo vệ và phat huy tốt các tài nguyên du lịch sẵn có và phải tạo ra được nhiều sản phẩm du lịch mới.

Câu 7: Cây CN được trồng chủ yếu ở ĐNB, Tây Nguyên, TD & MNBB. Bởi vì ở đây có các điều kiện thuận lợi về khí hậu, đất đai và các yếu tố KT-XH khác.

Câu 8: HS về nhà vẽ như đã hướng dẫn

 

Câu 9: HS về nhà vẽ lại như biểu đồ đã vẽ ở bài 10

4. Củng cố:

GV và HS tiến hành ôn tập các bài đã học

5. Hướng dẫn về nhà:

- Ôn tập lại các bài đã được học

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 9 chuẩn khác: