Giáo án Hóa học 9 Bài 18: Nhôm mới nhất
Giáo án Hóa học 9 Bài 18: Nhôm mới nhất
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
-Biết tính chất vật lí của nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
-Biết tính chất hoá học của nhôm: Nhôm có tính chất hoá học của kim loại nói chung. Ngoài ra nhôm còn có phản ứng với dd kiềm giải phóng khí H2 ,nhôm không phản ứng HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
-Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.
2) Kĩ năng:
-Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết,
-Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm không và dựavào THÍ NGHIỆM để kiểm tra dự đoán
-Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của nhôm(trừ phản ứng với kiềm)
-Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
3) Thái độ:
- Ham mê hóa học và khoa học, tích cực học tập và giải quyết vấn đề
4) Phát triển năng lực
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực quan sát và giải thích thí nghiệm
- Năng lực giao tiếp và làm việc cá nhân, làm việc nhóm
II. Chuẩn bị:
-ống nghiệm 3→4 cái, đèn cồn ,diêm, bìa giấy, tranh, sơ đồ điện phân oxit nóng chả, phiếu học tập.
-Hoá chất:dd CuCl2, dd AgNO3, NaOH đặc, dây nhôm, dd H2SO4 loãng, bột nhôm, dd HCl
III. Tiến trình lên lớp:
1) ổn định :
2) Bài cũ:
-Nêu ý nghĩa, và trình bày dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
3) Bài mới:
-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học:Các em đã biết tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, đó là nhôm. Nhôm có tính chất vật lí và hoá học nào?
-Các em hãy dự đoán và nêu những tính chất em đã biết về nhôm
4) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: I/Tính chất vật lí
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về những tính chất vật lí mà HS đã biết. Ví dụ :Nêu một số tính chất vật lí của nhôm mà em đã biết. Tại sao em biết được điều đó? -GV thông báo thêm một số thông tin như : khối lượng riêng, độ dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy. -GV yêu cầu HS tóm tắt lại tính chất vật lí của nhôm |
-HS trả lời câu hỏi (dẫn nhiệt → dụng cụ nấu nướng. Nhẹ → vỏ máy bay...) |
Màu trắng bạc , có ánh kim, nhẹ(D= 2,7g/cm3), dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 6600C ,dẻo.. |
Hoạt động 2: II/Tính chất hoá học:
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
GV yêu cầu HS nhắc lại những tính chất hoá học chung của kim loại -GV đặt vấn đề nhôm là kim loại ...Các em hãy dự đoán tính chất hoá học của nhôm -GV đề nghị lần lượt nghiên cứu các THÍ NGHIỆM để chứng minh các dự đoán trên -GV làm THÍ NGHIỆM nhôm tác dụng với oxi -GV bổ sung thông tin về lớp Al2O3 mỏng bền vững, bảo vệ nhôm -GV thông báo : Với các phi kim khác S,Cl2 tạo thành muối Al2S3, AlCl3... Yêu cầu HS viết PTHH và rút ra nhận xét -GV yêu cầu HS dự đoán tính chất hoá học của nhôm với HCl, H2SO4 và viết PTHH -GV bổ sung và kết luận -GV làm THÍ NGHIỆM nhôm phản ứng với dd CuCl2 và yêu cầu HS quan sát hiện tượng nhận xét và rút ra kết luận -GV yêu cầu HS viết PTHH -GV yêu cầu HS cho biết Al còn có thể phản ứng với dd muối nào? -GV nhận xét bổ sung và kết luận -GV thông báo ngoài những tính chất hoá học của kim loại, liệu nhôm có phản ứng với dd kiềm không → tiến hành THÍ NGHIỆM -GV lưu ý với HS khi sử dụng các đồ vật bằng nhôm không đựng dd kiềm hoạc vôi. |
-HS trả lời (với phi kim, axit, muối) -HS khác bổ sung, nhận xét -HS nêu các dự đoán về tính chất hoá học của nhôm -HS nhận xét hiện tượng, viết PTHH -HS nhận lương thông tin -HS nhận lượng thông tin và viết PTHH , nhận xét, kết luận -HS làm theo yêu cầu của GV -HS quan sát THÍ NGHIỆM rút ra nhận xét và kết luận (rắn màu đỏ→ n hôm) -HS viết PTHH -HS trả lời (AgNO3, FeCl2 ) -HS trả lời -HS quan sát hiện tượng, nhận xét và kết luận |
1. Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không ? a.Phản ứng của nhôm với phi kim * Phản ứng của nhôm với oxi 4Al(r) + 3O2((k) → 2Al2O3(r) Al2O3 mỏng, bền trong không khí *Phản ứng của nhôm với phi kim khác 2Al(r)+3Cl2 (k) → 2AlCl3(r) Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác như S,Cl2.. Tạo thành muối b.Phản ứng của nhôm với dung dịch axit 2Al(r)+6HCl(dd)→2AlCl3(dd) +3H2(k) -Nhôm phản ứng với một sốaxittạo thành muối và H2 c.Phản ứng của nhôm với dd muối 2Al(r)+3CuCl2(dd)→ 2AlCl3(dd) +3Cu(r) -Nhôm phản ứng được với nhiều dd muối của những kim loại hoạt động hoá học yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới -Kết luận :Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại 2/Nhôm có những tính chất hoá học nào khác ? Nhôm có phản ứng với dd kiềm |
Hoạt động 3:III/ứng dụng:
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV yêu cầu HS kể một số ứng dụng của nhôm trong đời sống sản xuất -GV chốt lại kiến thức cần nhớ |
-HS trả lời (đồ dùng gia đình , dây dẫn điện ..) |
Đồ dùng gia đình, dây dẫn điện Vật liệu xây dựng, ô tô , tàu vũ trụ ... |
Hoạt động 4 IV/ Sản xuất nhôm
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi (GV treo tranh) -Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì ? -ở nước ta quặng bôxít có ở đâu? -Phương pháp nào được dùng để sản xuất nhôm , có thể dùng CO, C, H2. Để khử Al2O3 được không . Viết PTHH và ghi rõ điều kiện phản ứng -GV bổ sung và kết luận |
-HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi -Nguyênliệu :Al2O3 -HS trả lời -HS trả lời |
-Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxít (Al2O3) đpnc 2Al2O3 ---> 4Al + 3O2 criolit |
4) Tổng kết bài học -Bài tập vận dụng :
-GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
-GV tổng kết bài học như sgk
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 2,3
BT2: a. không có hiện tượng gì .
b . Chất rắn màu đỏ bám trên dây nhôm
c. Xám
d. Khí không màu bay ra
GV hướng dẫn HS viết PTHH
BT3: Không vì nước vôi có tính kiềm Ca(OH)2 + Al
5) Dặn dò:
-Học bài cũ, làm các bài tập còn lại.
-Nghiên cứu bài mới: Sắt, so sánh tính chất vật lí và tính chất hoá của sắt và nhôm.