Giáo án Lịch Sử 12 Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) (tiết 3)
Giáo án Lịch Sử 12 Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) (tiết 3)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam và trọng trận “ Điện Biên Phủ trên không” ở miền Bắc.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng
Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn với chủ nghĩa xã hội, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, tình đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc ở Đông Dương, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào tiền đồ cách mạng.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch, tinh thần chiến đấu, lao động sản xuất xây dựng miền bắc; tình đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc ở Đông Dương và ý nghĩa thắng lợi của quân dân ta ở hai miền đất nước.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ chiến sự, tranh, ảnh trong SGK.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của Giáo viên
- Lược đồ chiến sự trong SGK.
- Tài liệu tham khảo trong SGV.
2. Chuẩn bị của học sinh
Đọc trước bài
III. Phương pháp dạy học
Phân tích, nhận định, đánh giá
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra 15 phút
- Trận "Điện Biên Phủ trên không" đã diễn ra như thế nào từ (18 đến-29/12/1972) ? Nêu kết quả và ý nghĩa.
Đáp án:
- Từ 18-12 → 29-12-1972 Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng. Quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của chúng.
- Kết quả: quân dân ta đã bắn rơi 81 máy bay, bắt sống 43 phi công Mĩ.
- Ý nghĩa: Trận “Điện Biên Phủ trên không” là thắng lợi quyết định buộc Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc và ký hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở VN.
3. Bài mới
Giới thiệu khái quát bài mới.
Các hoạt động của GV-HS | Kiến thức cơ bản cần nắm |
---|---|
GV tóm lược tien trình đi đến hội nghị Pari 1973, với cá nội dung sau: Hoàn cảnh: Sau những thất bại ở chiến trường MN, đặc biệt là tết Mậu Thân 1968, Mỹ chấp nhận đàm phán với ta ở Paris. Quá trình diễn biến của hội nghị: - 13/5/1968 hội nghị chính thức 2 bên họp ở Pari - 25/1/1969 hội nghị 4 bên khai mạc. - Từ phiên họp đầu tiên đến khi đạt được dự thảo của Hiệp định, hội nghị trãi qua nhiều phiên họp công khai và tiếp xúc riêng. - Lập trường của ta: đòi Mỹ rút hết quân về nước và tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản và quyền tự quyết. - Phía Mỹ: đòi cả 2 bên cùng rút. - Năm 1972 Nichxơn tranh cử tổng thống, nên lùi bước trong thương lượng với ta ở Pari - 17/10/1972 văn bản được hoàn tất và hai bên thoả thuận ngày ký chính thức. - 11/1972, sau khi tái cử tổng thống, Níchxơn đòi xét lại văn bản của hiệp định, đồng thời cho máy bay tập kích miền Bắc. - Cuộc tập kích thất bại, ngày 13/1/1973 bản dự thảo hiệp định được thoả thuận. - 27/1/1973 Hiệp định được ký chính thức. → những nội dung cơ bản của hiệp định Paris
- Phân tích ý nghĩa lịch sử của hiệp định Paris, ý nghĩa nào là quan trọng nhất ? |
V- HIỆP ĐỊNH PARI NĂM 1973 VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở VIỆT NAM
a. Hoàn cảnh: Sau thất bại nặng nề ở 2 miền Nam - Bắc Việt Nam, đặc biệt là thất bại trong trận “Điện Biên Phủ trên không” Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pari (27-1-1973).
b. Nội dung - Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27-01-1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động chống miền Bắc Việt Nam. - Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các ¬căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. - Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp nước ngoài. - Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị. - Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. - Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam. c. Ý nghĩa - Hiệp định Pari là văn bản có tính chất pháp lí quốc tế công nhận quyền độc lập cơ bản của VN, buộc Mĩ phải rút về nước.. Là kết quả thắng lợi cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta trên 3 mặt trận quân sự – chính trị – ngoại giao, - Hiệp định Pari mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam. |
4. Củng cố
- nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
- Bài tập
Chiến lược chiến tranh | Thời gian | Âm mưu | Thủ đoạn |
---|---|---|---|
Chiến tranh đơn phương | 1954 – 1960 | ||
Chiến tranh đặc biệt | 1961 – 1965 | ||
Chiến tranh cục bộ | 1965 – 1968 | ||
Chiến tranh “Việt Nam hóa” | 1969 – 1972 |
5. Dặn dò
- Học sinh về học bài cũ.
- Xem trước bài mới trong sách giáo khoa.