X

Giáo án Ngữ văn 9 chuẩn

Giáo án bài Chiếc lược ngà (Tiết 1) - Giáo án Ngữ văn lớp 9


Giáo án bài Chiếc lược ngà (Tiết 1)

Tải word giáo án: Chiếc lược ngà (Tiết 1)

I. Mục tiêu bài học

- Thông qua bài học giúp học sinh hiểu đuợc:

1. Kiến thức

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong 1 đoạn truyện “Chiếc lược ngà”

- Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.

- Sự sáng tạo trong NT xây dựng tình huống truyện. miêu tả tâm lí nhân vật

2. Kĩ năng

- Đọc - hiểu vb truyện hiện đại sáng tác trong thời kì k/c chống Mĩ cứu nước.

- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự k/h các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận 1 vb truyện hiện đại.

3. Thái độ

- Trân trọng tình cảm cha con sâu nặng trong mọi hoàn cảnh.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên

   + Soạn bài, đọc tài liệu chuẩn KTKN, tài liệu tham khảo, nghiên cứu, soạn bài.

2. Học sinh

   + Đọc trước bài, chuẩn bị bài: đọc và kể tóm tắt,trả lời câu hỏi đọc hiểu SGK.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

* Kiểm diện: Sĩ số

9A:

9C:

2. Kiểm tra

- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.

- Phân tích hình tượng người thanh niên trong truyện ngắn : “Lặng lẽ Sa Pa”

3. Bài mới

Trong cuộc sống có rất nhiều tình huống éo le xảy ra nhất là trong h/c chiến tranh ác liệt để thể hiện và thử thách tình cảm con người ."Chiếc lược ngà" của nhà văn Nguyễn Quang Sáng được xây dung trên cơ sở những tình huống thật ngặt nghèo trong những năm k/c chống Mĩ gian lao ở miền Nam.Qua đó khắc sâu tình cảm cha con sâu nặng của người cán bộ chiến sĩ .

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HĐ1. HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài

- Gọi học sinh tóm tắt văn bản

H: Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Quang Sáng?

I. Đọc và tìm hiểu chú thích

1. Đọc, kể tóm tắt:

2. Tìm hiểu chú thích:

a. Tác giả:

- Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932, quê ở An Giang

- Ông là nhà văn quân đội trưởng thành trong quân ngũ từ 2 cuộc k/c của dân tộc

- Từ sau 1954 tập kết ra Bắc, viết văn

- Đề tài: Thường viết về cuộc sống và con người Nam Bộ

H: Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?

- Giải thích từ khó trong SGK

b. Tác phẩm:

- Viết năm 1966 khi tác giả hoạt động ở chiến trường Nam Bộ được đưa vào tập truyện cùng tên. Văn bản trong SGK là đoạn trích phần giữa truyện

c. Từ khó: 15 từ ở SGK

HĐ2. HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:

H: Xác định thể loại?

H: Đoạn trích chia làm mấy phần? Nêu nội dung mỗi phần?

II. Đọc - hiểu văn bản

1. Thể loại: Truyện ngắn.

2. Bố cục:

- Gồm 2 phần

   + Cuộc gặp gỡ sau tám năm của cha con ông Sáu

   + Tình cha con sâu nặng- Hình ảnh chiếc lược ngà

H: Nhận xét gì về ngôi kể? ngôi kể ấy có tác dụng gì?

3. Ngôi kể

- Ngôi thứ nhất,đặt vào nhân vật anh Ba.

- Tác dụng: tạo được 1 giọng điệu kể chuyên thủ thỉ gợi cảm giác chân thực gần gũi → tăng độ tin cậy và tính trữ tình của câu truyện.

H: Nêu tình huống truyện?

4. Phân tích:

a. Tình huống truyện :

- Cuộc gặp gỡ của 2 cha con ông Sáu sau 8 năm xa cách nhưng trớ trêu là bé Thu ko chịu nhận cha, đến lúc em nhận và biểu lộ tình cảm thắm thiết thì lại phảii chia tay (đây là tình huống cơ bản của truyện)

- Ở khu căn cứ, ông Sáu dồn tất cả tình thương yêu và mong nhhớ đứa con vào việc làm cây lược ngà để tặng con nhưng chưa kịp tặng thì ông đã hi sinh

⇒ Tình phụ tử sâu sắc của hai cha con ông Sáu

H: Chú ý đoạn truyện kể về nhân vật bé Thu trong những ngày ông Sáu về thăm nhà, tìm những chi tiết kể về lần đầu bé Thu gặp cha? (Bé Thu có những p/á ntn khi ông Sáu gọi mình là con và xưng ba?

b. Diễn biến tâm lí và tình cảm của bé Thu trong lần về thăm nhà

* Thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ông Sáu là cha

- Nghe gọi: con bé giật mình, tròn xoe mắt nhìn → Nó ngơ ngác , lạnh lùng.

- Thấy lạ: mặt nó bỗng tái đi, vụt chạy và kêu thét: "má, má"

H: Bé Thu đã tròn mặt nhìn đó là đôi mắt nhìn ntn?

H: Bé Thu đã vụt chạy và kêu thét lên "Má Má". Đó là những cử chỉ ntn? Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu hiện cảm xúc gì của bé Thu tronglúc này?)

- Mắt mở to không chớp → biểu lộ sự ngạc nhiên, cảnh giác.

⇒ Cử chỉ nhanh, mạnh, biểu lộ ý định cầu cứu ⇒ Lo lắng, sợ hãi

H: Những ngày ông Sáu ở nhà diễn biến thái độ, tình cảm của bé Thu như thế nào?

- Ba ngày ông Sáu ở nhà càng muốn gần con thì con lại tỏ ra lạnh nhạt:

   + Nói trống không

   + Hất miếng trứng cá ra khỏi bát cơm.

   + Bỏ sang nhà ngoại khi bị ông Sáu đánh

H: Vì sao bé Thu lại phản ứng như vậy?

⇒ Kiên quyết không nhận cha, cự tuyệt 1 cách quyết liệt.

- Không phải là đứa bé hư vì bé Thu không chấp nhận một người khác với cha mình trong tấm ảnh =>Chứng tỏ tình cảm thương yêu của Thu với cha.

4. Củng cố - luyện tập

- Kể tóm tắt nội dung truyện.

5. Hướng dẫn học sinh về nhà:

- Tìm hiểu về thái độ và hành động của bé Thu trong buổi chia tay.

- Tìm hiểu các chi tiết về ông Sáu.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 9 mới nhất, chuẩn nhất khác: