Giáo án bài Chương trình địa phương (phần văn) - Giáo án Ngữ văn lớp 9
Giáo án bài Chương trình địa phương (phần văn)
Tải word giáo án: Chương trình địa phương (phần văn)
I. Mục tiêu bài học
- Thông qua bài học giúp học sinh hiểu đuợc:
1. Kiến thức
- Bổ sung vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu tác giả, tác phẩm văn học địa phương
3. Thái độ
- Hình thành sự quan tâm và tình cảm yêu mến với văn học của địa phương.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
+ Soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo, sưu tầm tài liệu thơ văn đia phương, đọc tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.
2. Học sinh
+ Đọc trước bài, chuẩn bị bài,sưu tầm tài liệu thơ văn đia phương (trả lời câu hỏi sgk)
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm diện: Sĩ số
9A:
9C:
2. Kiểm tra
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
Báo cáo việc sưu tầm tài liệu thơ văn địa phương.
3. Bài mới
Trong chương trình địa phương ở lớp 8, các em đã bước đầu tìm hiểu VH địa phương đến năm 1975. Ở chương trình địa phương năm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu để bổ sung những hiểu biết về VH địa phương từ sau năm 1975.
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt |
---|---|
HĐ1. HD học sinh tập hợp theo tổ bản thống kê đã sưu tầm được: - Gv hướng dẫn học sinh lần lượt thực hiện các hoạt động |
I. Học sinh tập hợp theo tổ bản thống kê đã sưu tầm được: - Các thành viên trong tổ (nhóm) nộp bản thống kê - Tổ trưởng (nhóm trưởng) tập hợp vào thành một bản |
HĐ2. HD các tổ đọc trước lớp bản thống kê: - Gv hình thành 1 bảng thống kê đầy đủ (dựa vào tư liệu và bản thống kê của H/s) |
II. Các tổ đọc trước lớp bản thống kê (danh sách T/g, tác phẩm đã sưu tầm) - Bổ sung vào bản thống kê của mình những tác phẩm T/g còn thiếu |
HĐ3. HD HS nhận xét đánh giá: - H/s nhận xét - GV đánh giá |
III. Đại diện từng tổ đọc trước lớp bài viết tốt nhất: (Giải thích và nêu cảm nghĩ về 1 trong những T/p viết về địa phương) |
HĐ4. Tìm hiểu những tác phẩm viết về địa phương Vĩnh Phúc |
IV. Tác phẩm viết về địa phương Vĩnh Phúc. |
STT | TÊN TÁC GIẢ | NĂM SINH - QUÊ | TÁC PHẨM CHÍNH |
---|---|---|---|
1 | Nguyễn Đình Ảnh | 4/3/1942 - Sơn Dương -Lâm Thao - PThọ | Chào đất nước (1970), Trăng rừng (1977), Trước cổng trời (1989), Giã biệt một cánh sao chiều (1984), Sắc cầu vồng (1998) |
2 | Nguyễn Ngọc Bái | 1945 - Vũ Yển - Thanh Ba - P.Thọ | Trầm tĩnh cánh rừng (1990), Thấp thoáng bóng mình (1991), Đa mồ côi (1992), Thời áo lính (1993), Thạch thảo miền rừng (1994) |
3 | Tạ Minh Châu | 13/12/1949 - Thuỵ Vân - Việt Trì | Đi ngược hoàng hôn (1994), Lời rao trong đêm (2001) |
4 | Đào Ngọc Chung | 10/3/1939 | Trăng khuyết (1972), Phía núi xa mờ (1993), Kỉ niệm dọc đường (1994), Đường cỏ hương quê (1999) |
5 | Nguyễn Đức Duyệt | 1943 - Thị trấn Tam Sơn- Sông Lô, Vĩnh Phúc | Một thời để nhớ |
6 | Phạm Tiến Duật | 14/1/1941 - Thị xã Phú Thọ | Ở hai đầu núi (1981), Nhóm lửa (1996), Vầng trăng và những quầng lửa (1983) |
7 | Kim Dũng | 1/6/1939 - Bạch Hạc - Việt Trì | Mùa lúa mùa trăng (1978), Khát vọng (1982), Trăng trên phố (1994), Thức với dòng song (2001) |
8 | Xuân Mai | 20/4/1949 - Lim - Bắc Ninh | Ở một vùng quê, Tổ quốc, Hình trong thơ |
9 | Nguyễn Công Dương | 6/9/1939 - Mê Linh - Vĩnh Phúc | Mặt trời của em (1977), Cỏ ướt (1992), Cánh gió (1997) |
10 | Trịnh Hoài Đức | 14/7/1945- Thuỵ Vân - Việt Trì | Thả lên vòm nhớ (2002) |
11 | Dương Dương Thảo | 15/4/1972- Đông Anh - Hà Nội | Nắng lưu ly (1996) |
12 | Nguyễn Hưng Hải | 8/4/1959 - Hùng Đô - Tam Nông | Ban mai chóng mặt (1989), Đêm Thị Mầu (1994), Thềm trăng |
13 | Đỗ Thị Thu Hiền | 25/5/1969 - Cổ Tiết - Tam Nông | Vệt nắng đầu tiên, Hũ vàng của cha, Cổ tích người lữ hành |
14 | Lê Như Kí | 3/7/1934 - Lâm Thao | Hoa vùng chè (1978) |
15 | Nguyễn Văn Mạch | 10/9/1942 - Hạ Giáp - Phù Ninh - Phú Thọ | Hoa gạo tháng 3 (1999) |
16 | Ngô Quang Nam | 1941 - Tiền Hải - Thái Bình | Rừng cọ, Điệp khúc lời ru, Tìm nhau, Bút tre, Duyên một vầng trăng |
17 | Trần Thị Nương | 15/11/1953 - Phụ Khánh - Hạ Hoà | Đừng đánh mất (1993), Tiếng gọi từ trăng núi (1995), Bão tím (1999), Ngọn lửa (2002) |
18 | Trần Nhương | 17/12/1942 - Thạch Sơn - Lâm Thao | Gương mặt tôi yêu (1980), Bài thơ tình của lính (1987), Sắc màu và con chữ (1998) |
19 | Khánh Nguyễn | 10/1/1942 - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc | Lời từ đất (1973), Nắng lên cao (1975), Chân trời (1977), Tranh trên đất (1997) |
20 | Lê Xuân Kiều | 1939 - TT Tam Sơn - Sông Lô - Vĩnh Phúc | Vải thiều, Vườn cò nhà ông. |
21 | Ng. Thị Minh Thông | 12/12/1949 - Lâm Thao - Phú Thọ | Đất nước (1991), Bông hồng sau chiến tranh (1998) |
22 | Nguyễn Văn Toại | 27/5/1940 - Xuân Lăng - Lâm Thao | Thảo nguyên hoạ mi (1972), Gom nhặt nhưng ngày (2003) |
23 | Hùng Hoàng | 1938 - Bản Giản - Lập Thạch - Vĩnh Phúc | Cây xương rồng |
24 | Nguyễn Văn Cầu | 7/1934 - Tam Nông - Phú Thọ | Tập truyện "Ngưỡng cửa mùa xuân", Tập thơ "Giọt sữa" |
25 | Hà Thị Hải | 1970 - Phong Châu - Phú Thọ | Ký ức sông Lô |
26 | Hà Phạm Phú | 15/9/1943 - Đan Hoà - Hạ Hoà - Phú Thọ | Hát về người (1981), Hương nắng tiếng chim (1982), Cỏ yêu (1999) |
27 | Lâm Quý | 18/4/1947 - Quang Yên - Lập Thạch | Tình Thơ cao Lan (1997), Điều có thật trong dân gian (1988) |
28 | Nguyễn Bùi Vợi (Bùi Vợi) | Vĩnh Phúc | Qua Thâm Thình |
29 | Hữu Thỉnh( Nguyễn Hữu Thỉnh) | 1942 - Tam Dương - Vĩnh Phúc | Lá cọ, Các anh về..., Sang thu |
4. Củng cố - luyện tập
GV khái quát lại bài - Nhận xét.
5. Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Tiếp tục tìm đọc các tác phẩm
- Chuẩn bị: Tổng kết về từ vựng
+ Ôn lại các khái niệm (từ đơn, từ ghép, từ láy, từ tượng thanh , từ tượng hình, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa…)
+ Làm các bài tập sgk.
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 9 mới nhất, chuẩn nhất khác: