Giáo án bài Tổng kết về từ vựng (Tiết 1) - Giáo án Ngữ văn lớp 9
Giáo án bài Tổng kết về từ vựng (Tiết 1)
Tải word giáo án: Tổng kết về từ vựng (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
- Thông qua bài học giúp học sinh hiểu đuợc:
1. Kiến thức
- Hệ thống hoá k/thức từ vựng từ lớp 6 → 9 Nắm đc một só k/n liên quan đến từ vựng. Nắmvững những k/t đã học về từ đơn, từ phức, thành ngữ, tục ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tưỡng chuyển nghĩa...
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng các kiến thức đã học vào g/t, đọc hiểu và tạo lập vb.
3. Thái độ
- Yêu TV, giữ gìn sự trong sáng của TV.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
+ Soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.
2. Học sinh
+ Đọc trước bài, chuẩn bị bài, làm các câu hỏi bài tập ôn lại các khái niệm: từ đơn từ phức, từ ghép, từ láy, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa... (trả lời câu hỏi sgk)
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm diện: Sĩ số
9A:
9C:
2. Kiểm tra
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.;
H: Nêu các cách phát triển từ vựng TV? bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tv là ngôn ngữ nào?
3. Bài mới
- Để củng cố các kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng, từ đó các em có thể nhận diện và vận dụng khái niệm, hiện tượng đã học một cách tốt hơn, chúng ta cùng vào tìm hiểu giờ học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt |
---|---|
I. HĐ1. HDHS ôn tập từ đơn và từ phức, phân biệt các loại từ phức: H: Nhắc lại KN: từ đơn, từ phức? cho VD? |
I. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, 1. Khái niệm: - Từ đơn: là từ chỉ gồm 1 tiếng có nghĩa tạo thành: VD: nhà, cửa, gà, vịt… |
H: Phân loại từ phức, cách phân biệt? |
- Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo nên: VD: Bàn ghế, quần áo,sách vở,… - Từ phức gồm 2 loại: + Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa: VD: nhà cửa, xăng dầu, chìm nổi…Có 2 cách ghép là ghép đẳng lập và ghép chính phụ + Từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm VD: ầm ầm, rào rào… |
- 1 H/s đọc BT 2 - Làm bài tập → trình bày trước lớp H: Xác định từ ghép và từ láy? |
2. Bài tập 2.1. Bài tập 2 SGK/122 - Từ ghép: giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, rơi rụng, mong muốn, bọt bèo,bó buộc, nhường nhịn, ngặt nghèo - Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh. |
1 H/s đọc yêu cầu BT H: Xác định từ láy có sự "giảm nghĩa" và "tăng nghĩa" so với tiếng gốc? |
2.2. Bài tập 3: SGK/123 - Từ láy: có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm xấp - Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô |
HĐ2. HDHS ôn tập thành ngữ: H: Nhắc lại khái niệm thành ngữ? |
II. Thành ngữ: 1. Khái niệm: là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa bóng. VD: châu chấu đá xe, khẩu phật tâm xà, khôn nhà dại chợ, mượn gió bẻ măng, việc nhà thì nhác việc chú bác thì siêng… |
- Đọc yêu cầu BT - Hướng dẫn H/s làm bài H: xác định tổ hợp là thành ngữ và tổ hợp là tục ngữ? - Giải nghĩa của các thành ngữ và tục ngữ đó? |
2. Bài tập 2.1. Bài tập 2: SGK/123 mục (II) - Tổ hợp từ là tục ngữ :a,c - Tổ hợp từ là thành ngữ: b, d, e + "Đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến nơi,đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm. + Tục ngữ:"Chó treo mèo đậy": muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại. + "Được voi đòi tiên": tham lam được cái này muốn cái khác hơn. + "Nước mắt cá sấu": sự thông cảm thương xót, giả dối nhằm đánh lừa người khác. - Tục ngữ: "Gần mực…thì rạng": hoàn cảnh, môi trường XH có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người. |
H/s đọc yêu cầu BT Làm BT → trình bày trước lớp (chia nhóm) H: Tìm 2 thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và 2 thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật, giải thích nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ vừa tìm được? |
2.2. Bài tập 3: Mục II - Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật: + Chó cắn áo rách: chỉ h/cảnh khốn cùng hoặc chỉ người nghèo lại còn thêm tai hoạ Đặt câu: Anh ấy vừa cháy nhà,nay lại mất trộm,đúng là cảnh chó cắn áo rách. + Mèo mù vớ cá rán: 1 sự măy mắn tình cờ do h/cảnh đem lại không phải có được bằng tài năng, trí tuệ hay sự cố gắng nào đó. + Đầu voi đuôi chuột-> thiếu cân đối. - Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật: + Cây nhà lá vườn: những thức rau, hoa, quả do nhà trồng được (không cầu kì, bày vẽ) + Bãi bể nương dâu: Theo tgian cuộc đời có những thay đổi khiến con người phải giật mình suy nghĩ. + Dây cà ra dây muống → nói dài dòng lan man. - Đặt câu: Anh đứng trước cái vườn hoang không còn dấu vết gì của ngôi nhà tranh khi xưa lòng chợt buồn về cảnh bãi bể nương dâu. |
- Đọc yêu cầu BT H: Tìm thành ngữ được sử dụng trongvăn chương? |
2.3. Bài tập 4: Tìm 2 dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ trong văn chương VD1: Vợ chàng quỷ quái tinh ma Phen này “kẻ cắp bà già” gặp nhau” (Thuý Kiều báo ân báo oán) VD2: Một đời được mấy anh hùng Bõ chi “cá chậu chim lồng mà chơi” (ND - Truyện Kiều) VD3: Tình cờ chẳng hẹn mà nên “Mạt cưa mướp đắng” đôi bên một phường” (ND - Truyện Kiều) VD4: “Thân em vừa trắng lại vừa tròn- Bẩy nổi ba chìm với nước non” (Bánh trôi nước - HXH) |
HĐ3. HDHS ôn tập nghĩa của từ: H: Em hiểu thế nào là nghĩa của từ? Cho VD? H: Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong hoàn cảnh nào? |
III. Nghĩa của từ: 1. Khái niệm: - Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung (sự vật, t/chất, hđộng, qhệ) mà từ biểu thị - Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu cụ thể VD: Thuyền, biển, tốt, xấu… |
- Hướng dẫn H/s làm BT H: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau? |
2. Bài tập a. Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau: - Nghĩa của từ mẹ là: "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con" |
H: Cách gthích nào đúng? Vì sao? |
b. Chọn cách giải thích đúng, giải thích vì sao lại chọn cách giải thích đó: - Cách giải thích đúng b: vì dung từ "rộng lượng" định nghĩa cho từ "độ lượng"(gthích bằng từ đồng nghĩa), phần còn lại là cụ thể hoá cho từ "rộng lượng" - Cách gthích a không hợp lí vì dung ngữ DT chỉ thực thể để định nghĩa choTTchỉ tính chất |
HĐ4. HDHS ôn tập từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: H: Từ nhiều nghĩa có đặc điểm gì ?Hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Hướng dẫn Hs làm BT. |
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ; 1. Khái niệm: - từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa VD: Từ 1 nghĩa: xe đạp, máy nổ - Từ nhiều nghĩa: chân, mũi, xuân - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa .Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc, có quan hệ với nghĩa gốc 2. Bài tập - Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển song nó chỉ có nghĩa như vậy trong văn cảnh này, chưa có trong từ điển(nghĩa chuyển lâm thời) nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ -> không được coi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. |
4. Củng cố - luyện tập
- Hệ thống bài: 4 nội dung: Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, hiện tượng chuyển nghĩa của từ - từ nhiều nghĩa.
5. Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Học + ôn tập lại các kiến thức + làm BT
- Chuẩn bị: "Tổng kết về từ vựng" (tiếp theo)
+ Học thuộc các khái niệm: từ đồng âm,từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ, trường từ vựng ; làm các bài tập trong SGK/124, 125, 126.
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 9 mới nhất, chuẩn nhất khác: