X

Giáo án Sinh học 12 chuẩn

Giáo án Sinh học 12 Bài 46: Thực hành: Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên


Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:

Giáo án Sinh học 12 Bài 46: Thực hành: Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên

I. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:

1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm, lấy ví dụ minh họa về các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

- Phân tích được tác động của việc sử dung tài nguyên không khoa học làm cho môi trường  bị suy thoái ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người .

- Chỉ ra được biện pháp chính để sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên và hạn chế làm ô nhiễm môi trường.

- Nâng cao ý thức về sự cần thiết phải có biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên và ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.

 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tác động của việc sử dụng tài nguyên không khoa học làm cho môi trường  bị suy thoái, biện pháp chính để sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên và hạn chế làm ô nhiễm môi trường.

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm

3. Thái độ:

- Giáo dục HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên

II. Phương pháp giảng dạy:

- Thực hành quan sát.

- Thảo luận nhóm.

III. Phương tiện dạy học:

Bảng 46.1, 46.2, 46.3 – SGK

     PHT số 1 – Các dạng tài nguyên thiên nhiên

     PHT số 2 – Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường

     PHT số 3 –  Khắc phục suy thoái môi trường  và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Khám phá (5p):

*Ổn định lớp:

*Kiểm tra bài cũ:

2. Kết nối:

Hoạt động 1 (10p):

Tìm hiểu các dạng tài nguyên thiên nhiên

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Nội dung

Sau khi tìm hiểu tài nguyên thiên nhiên của dịa phương và kiến thức đã được biết :

Thế nào là tài nguyên tái sinh , không tái sinh , tài nguyên vĩnh cửu ?

Những tài nguyên cụ thể ở nước ta và tình hình sử dụng từng loại ?

HS  Thảo luận nhóm  điền vào  cột 3 của bảng 46.1 :

Thế nào là tài nguyên tái sinh , không tái sinh , tài nguyên vĩnh cửu ?

Đáp án :

TN không tái sinh là : Những dạng tài nguyên sau một thời gian sở dụng sẽ bị cạn kiệt

TN tái sinh : Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển và phục hồi

TN vĩnh cửu : Là tài nguyên năng lượng sạch không bao giờ bị cạn kiệt

Hoạt động 2 (10p)

Tìm hiểu hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Nội dung

Hãy điền vào bảng 46.2 các hình thức gây ô nhiễm môi trường 

-        Cho biết nguyên nhân gây ô nhiễm ?

-        Đề xuất biện pháp khắc phục ?

HS đọc bảng 46.2

Thảo luận nhóm 

Điền vào cột 2 và 3 trong bảng 46.2 nội dung thích hợp về nguyên nhân gây ô nhiễm và biện pháp khắc phục

Đáp án :

       - Ô nhiễm không khí :

Do công nghệ lạc hậu à Dùng nguyên liệu sạch , lắp đặt hệ thống lọc khí , xây dựng công viên cây xanh ‘

       - Ô nhiễm chất thải rắn ….

       - Ô nhiễm nguồn nước

       - Ônhiễm hoá chất độc

       - Ô nhiễm do sinh vật  gây bệnh

    ( SGV trang 226 )

Hoạt động 3 (10p)

Tìm hiểu khắc phục suy thoái môi trường  và sử dụng

bền vững tài nguyên thiên nhiên

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Nội dung

- GV: yêu cầu HS cho biết:

Thế nào là sử dụng bền vững tài nguyên?

- GV: Yêu cầu HS đọc bảng 46.3

Các hình thức sử dụng tài nguyên

+ Các hình thức sử dụng là bền vững hay không ?

+ Đề xuất biện pháp khắc phục ?

- GV : Hiệu ứng nhà kính ( Gia tăng nhiệt độ của khí quyển diễn ra tương tự nhiên hiện tượng tăng nhiệt độ trong nhà kính trồng cây à hiệu ứng nhà kính)

Hậu quả của hiệu  ứng nhà kính à Tan băng ở 2 cực trái đất và nước biển sẽ dâng cao à ngập chìm vùng thấp.

- HS: Thảo luận, nêu được: Sử dụng bền vững tài nguyên là hình thức sử dụng vừa thỏa mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ con cháu mai sau.

- HS Thảo luận nhóm 

Hoàn thành nội dung bảng 46.3 sgk  đề xuất biện pháp khác phục suy thoái môi trường  và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên

Đáp án sgv trang 227

Hoạt động 4 : (10p)

Hướng dẫn HS viết báo cáo thực hành

Thực hành/ Luyện tập:

- GV: Nhận xét hoạt động của các nhóm.

4. Vận dụng:

- Yêu cầu Hs về nhà viết báo cáo thực hành để nộp.

Rút kinh nghiệm:

Đáp án PHT

1. CÁC DẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Dạng tài nguyên Các tài nguyên Câu trả lời
Tài nguyên không tái sinh

Nhiên liệu hóa thạch

– Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi là tài nguyên không tái sinh.

– Than có nhiều ở Quảng Ninh, Thái Nguyên,… Dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa miền Nam Việt Nam.

Kim loại

Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng),… Sắt ở Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang,… Vàng ở Bắc Kạn, Quảng Nam,…

Phi kim loại

Đá vôi, đất sét,… sản xuất xi măng ở nhiều tỉnh miền Bắc, Trung và Tây Nam Bộ (Hà Tiên). Đá quý có nhiều ở sông Chảy (Yên Bái), Thanh Hóa, Nghệ An,…

Tài nguyên tái sinh

Không khí sạch

Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh.

Nước sạch

Việt Nam có nguồn nước sạch khá dồi dào, trong đó các hệ thống sông Hồng, Cửu Long, Đồng Nai giữ vai trò quan trọng, ngoài ra còn có nhiều hồ nước lớn như Hòa Bình, Thác Bà, Trị An,…

Đất

Việt Nam là nước có diện tích trung bình nhưng dân số đông nên diện tích đất tính trên đầu người không lớn. Hai vùng đất phù sa có độ phì nhiêu cao thuộc lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long, ngoài ra còn có nhiều vùng đất trên núi cao, đồi dốc hoặc đất cát ven biển rất dễ bị rửa trôi như vùng đất trung du Bắc Bộ, ven biển miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,…

Đa dạng sinh học

Việt Nam là nước có độ đa dạng sinh học cao, nhiều loài động vật và thực vật mới được phát hiện như sao la. Tuy nhiên, hiện nay, nhiều loài động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng cao như tê giác, chim trĩ, trâu rừng và các cây như gõ đỏ, gụ mật, cẩm lai,…

Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu

Năng lượng mặt trời

– Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là tài nguyên năng lượng sạch và khôngn bao giờ bị cạn kiệt như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sóng, năng lượng thủy triều, năng lượng nhiệt từ lòng đất.

– Việt Nam là nước có tiềm năng về năng lượng mặt trời cao.

Năng lượng gió

Năng lượng gió dồi dào.

Năng lượng sóng

Việt Nam có hơn 3200 km bờ biển nên tiềm năng sử dụng năng lượng sóng lớn.

Năng lượng thủy triều

Tiềm năng lớn.

2. HÌNH THỨC SỬ DỤNG GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

Các hình thức gây ô nhiễm Nguyên nhân gây ô nhiễm Biện pháp khắc phục

* Ô nhiễm không khí:

– Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề,…

– Ô nhiễm do phương tiện giao thông.

– Ô nhiễm từ các đun nấu tại các gia đình.

– …

– Do công nghiệp lạc hậu.

– Do chưa có biện pháp khắc phục.

– Sử dụng thêm nhiều nguyên liệu sạch.

– Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí cho các nhà máy.

– Xây dựng thêm nhiều công viên cây xanh.

– …

* Ô nhiễm chất thải rắn:

– Đồ nhựa, cao su, giấy, thủy tinh,… thải ra ừ các nhà máy, công trường,…

– Xác sinh vật, phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp.

– Rác thải từ các bệnh viện.

– Giấy gói, túi nilon,… thải ra từ hoạt động sinh hoạt ở mỗi gia đình.

– …

– Do chưa chấp hành quy định về xử lí rác thải công nghiệp, y tế và rác thải sinh hoạt.

– Do ý thức của người dân về bảo vệ môi trường chưa cao.

– Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học.

– Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu đồ dùng,…

* Ô nhiễm nguồn nước:

– Nguồn nước thải từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hóa chất, vi sinh vật gây bệnh,…

– …

Do chưa có nơi xử lí nước thải.

Xây dựng nhà máy xử lí nước thải.

* Ô nhiễm hóa chất độc:

– Hóa chất độc thải ra từ các nhà máy.

– Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp.

– …

Do sử dụng hóa chất độc hại không đúng quy định.

– Xây dựng nơi quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm.

– Hạn chế sử dụng hóa chất, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp,…

* Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh:

– Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán,…

– …

– Do không thường xuyên làm vệ sinh môi trường.

– Do ý thức của người dân chưa cao,…

Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng tránh. Thực hiện vệ sinh môi trường,…

3.KHẮC PHỤC SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG VÀ SỬ DỤNG

BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Hình thức sử dụng tài nguyên Sử dụng bền vững/không bền vững Đề xuất biện pháp khắc phục

* Tài nguyên đất:

– Đất trồng trọt.

– Đất xây dựng công trình.

– Đất bỏ hoang.

– …

Học sinh nhận xét đất trồng trọt đã được sử dụng bền vững/ không bền vững.

– Chống bỏ hoang, sử dụng nhiều vùng đất không hiệu quả ở các địa phương.

– Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi núi trọc,…

* Tài nguyên nước:

– Hồ chứa nước phục vụ nông nghiệp.

– Nước sinh hoạt.

– Nước thải.

– …

Xây dựng nhiều hồ chứa nước kết hợp với hệ thống thủy lợi góp phần chống hạn cho đất như hồ Thác Bà, Hòa Bình, Trị An,… và nhiều hồ nhỏ ở địa phương,…

* Tài nguyên rừng:

– Rừng bảo vệ.

– Rừng trồng được phép khai thác.

– Rừng bị khai thác bừa bãi.

– …

– Những nỗ lực bảo vệ rừng tại các đia phương. Dự án trồng 5 triệu hecta rừng.

– Thành lập các khu rừng bảo vệ như Vườn Quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo, Nam Cát Tiên; Các khu dự trữ sinh quyển như rừng ngập mặn Cần Giờ (TP HCM),…

* Tài nguyên biển vàven biển:

– Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ.

– Đánh bắt cá theo quy mô lơn.

– Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm,…

– …

– Phổ biến các quy định không đánh cá bằng lưới có mắt lưới quá nhỏ, không đánh bắt bằng mìn, thuốc độc,…

– Thành lập các khu bảo vệ sinh vật biển: Hòn Mun (Khánh Hòa),…

* Tài nguyên đa dạng sinh học:

– Bảo vệ các loài.

– …

Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã đang có nguy cơ bị hủy diệt, xây dựng các khu vực bảo vệ các loài đó.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 12 chuẩn khác: