Giáo án Sinh học 12 Bài tập phần Sinh thái học (tiết 2)
- HS nhận dạng và biết cách giải một số dạng bài tập sinh thái học.
Giáo án Sinh học 12 Bài tập phần Sinh thái học (tiết 2)
I. Mục tiêu.
- HS nhận dạng và biết cách giải một số dạng bài tập sinh thái học.
II. Phương tiện dạy học:
- GV chuẩn bị các dạng bài tập mẫu.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổ định tổ chức lớp.
2. Bài mới:
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Trứng cá hồi bắt đầu phát triển ở 00C, nếu nhiệt độ nước tăng dần đến 20C thì sau 205 ngày trứng mới nở thành cá con.
a. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển từ trứng đến cá con.
b. Nếu ở nhiệt 50C và 100C thì mất bao nhiêu ngày?
c. Tính tổng nhiệt hữu hiệu ở nhiệt độ 50C và 100C. rút ra kết luận.
Bài giải.
- áp dụng công thức: S = (T - C).D
a. Tổng nhiệt hữu hiệu ở nhiệt độ 20C là:
S = (2 - C). 205 = 410 độ – ngày.
b. Thời gian để trứng nở thành cá con ở :
+ Nhiệt độ 50C là: D = 410 : 5 = 82 ngày.
+ Nhiệt 100C là: D = 410:10 = 41 ngày.
c. Tổng nhiệt hữu hiệu ở:
+ Nhiệt độ 50C là: S = (5 - 0) . 82 = 410 độ – ngày.
+ Nhiệt độ 100C là: S = (10 - 0) . 41 = 410 độ – ngày.
⇒ Kết luận:
+ Nhiệt độ ngày và độ dài phát triển có thể khác nhau nhưng tổng nhiệt hữu hiệu cho quá trình phát triển cụ thể nào đó là giống nhau.
+ Trong phạm vi ngưỡng nhiệt tối thiểu và tối đa thì: Nhiệt độ môi trường tỉ lệ thuận với tốc độ phát triển. Nhiệt độ môi trường càng cao thì thời gian phát triển càng ngắn.
Bài 2: ở ruồi giấm có thời gian của một chu kì sống từ trứng đến ruồi trưởng thành ở 250C là 10 ngày đêm, còn ở 180C là 17 ngày đêm.
a. Xác định ngưỡng nhiệt phát triển của ruồi giấm.
b. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho kì sống của ruồi giấm.
c. Xác định số thế hệ trung bình của ruồi giấm trong năm.
Bài giải.
a. áp dụng công thức: S = (T - C) . D
+ ở nhiệt độ 250C: S = (25 - C) . 10
+ ở nhiệt độ 180C: S = (18 - C) . 17
Vì S là một hằng số nên ta có:
(25 – C) . 10 = (18 - C) . 17 ⇒ C = 80C
b. Tổng nhiệt hữu hiệu:
S = (25 - 8) . 10 = 170 độ ngày.
c. Số thế hệ ruồi giấm trong năm.
- ở nhiệt độ 250C là (365 . (25 - 8)) : 170 = 37 thế hệ.
- ở nhiệt độ 180C là (365 . (18 - 8)) : 170 = 22 thế hệ.
Bài 3: Giả sử trên đồng cỏ các loài sinh vật sau: Cỏ, sâu, ếch, chuột, đại bàng, chim ăn thịt cỡ nhỏ, chim ăn sâu, sư tử, báo, động vật móng guốc, rắn.
a. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn đơn giản có thể có trên đồng cỏ trên, chỉ ra mắt xích chung nhất của lưới thức ăn.
b. Nếu cỏ bị nhiễm thuốc DDT thì loài nào tích tụ thuốc DDT nhiều nhất?
- Nếu cỏ bị nhiễm DDT thì loài nào đứng ở mức dinh dưỡng cao nhất của chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn là loài bị nhiễm độc nặng nhất do hiện tượng khuếch đại sinh học. Đó là chim đại bàng.
Bài 4: Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5 % năng lượng đó được dùng trong quang hợp. Số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%. Sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 kcal, sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 2,5 kcal, sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng được 0,5 kcal.
a. Xác định sản lượng sinh vật sơ cấp thô ở thực vật?
b. Xác định sản lượng sơ cấp tinh ở thực vật?
c. Tính hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng?
Bài giải.
a. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô ở thực vật.
106 . 2,5% = 2,5 . 104 kcal
b. Sản lượng sơ cấp tinh ở thực vật.
2,5 . 104 . 10% = 2,5 .103 kcal
c. Hiệu suất sinh thái.
- ở sinh vật tiêu thụ cấp I: (25: 2,5 .103) . 100% = 1%
- ở sinh vật tiêu thụ cấp II: (2,5: 25) . 100% = 10%
- ở sinh vật tiêu thụ cấp III: (0,5: 2,5) . 100% = 20%.