Giáo án Sinh học 9 Bài 10: Giảm phân
Giáo án Sinh học 9 Bài 10: Giảm phân
Link tải Giáo án Sinh học lớp 9 Bài 10: Giảm phân
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
- Giáo dục ý thức nghiên cứu khoa học
3. Thái độ
- ý thức tích cực tự giác và hợp tác
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
GV: Tranh phóng to hình 10 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 10
HS: Tìm hiểu trước bài.
Kẻ bảng 10 vào vở.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
9A 9C
9B 9D
2. Kiểm tra bài cũ
? Những biến đổi hính thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào?
? Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì?
? HS trả lời các câu hỏi 2, 4, 5 SGK ( Đ/a: 2.d; 4.b; 5.c)
3. Bài mới
* Đặt vấn đề: Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của TB sinh dục
| Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
|---|---|
Hoạt động 1 GV Y/C hs nghiên cứu thông tin SGK và cho biết: ? Giảm phân là gì? ? Giảm phân diễn ra như thế nào? ? Kì trung gian NST có hình thái như thế nào. HS phát biểu, bổ sung (NST duổi xoắn và nhân đôi) - GV Y/C các nhóm tìm hiểu thông mục I và quan sát hình 10. - Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 10 - GV gọi HS lên bảng điền vào bảng, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. |
I. Những diển biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân I - Giảm phân là quá trình phân bào xảy ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục. - Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi có một lần ở kì TG 1. Kì trung gian. - Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh - Cuối kì NST nhân đổi thành NST kép dính nhau ở tâm động 2. Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân. (Học thuộc bảng 10 SGK đã hoàn thành.) |
GV nhấn mạnh: - Kì đầu của giảm phân 1 có sự tiếp hợp NST và sự bắt chéo NST (nguyên phân không có) - Kì giữa giảm phân 1: NST xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo( NP xếp 1 hàng) - Kì sau giảm phân 1 có sự phân li của NST kép ( NP là sự phân li NST đơn) - Kì cuối của giảm phân 1 là NST đơn bội kép ( NP là NST đơn bội) |
|
Hoạt động 2 - HS nghiên cứu thông tin II SGK - HS thảo luận nhóm để trả lời: ? Hoạt động của NST ở giảm phân II như thế nào? ? Có kì trung gian 2 không? Tại sao? - Không ,vì NST không tự nhân đôi nữa - Xảy ra kì trung gian rất ngắn ? Kì đầu II diễn ra như thế nào? ? Hoạt động của kì giữa II và kì sau II có gì khác kì giữa I và kì sau I? - HS hoàn thiện bảng 10 SGK. - Đại diện nhóm báo cáo - Nhóm khác bổ xung - GV nhận xét, bổ xung và đưa ra đáp án đúng trên bảng phụ. |
II. Những diến biến cơ bản của NST trong giảm phân II - (Học thuộc bảng 10 SGK đã hoàn thành) |
Bảng 10: Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân
| Các kì | Những diển biến cơ bản của NST ở các kì | |
|---|---|---|
| Lần phân bào I | Lần phân bào II | |
Kì đầu |
- Các NST xoắn, co lại - Các cặp NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời nhau |
- NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội |
Kì giữa |
- Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặp phảng xích đạo của thoi phân bào |
- NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào |
Kì sau |
- Cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của TB |
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li vè 2 cực TB |
Kì cuối |
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (n) |
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới tạo thành với số lượng là đơn bội |
GV Y/C các nhóm thảo luận: ? Vì sao trong giảm phân các TB con lại có bộ NST giảm đi một nữa. HS: giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I GV nhấn mạnh: Sự phân li độc lập của các NST kép tương đồng, đây là cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST. * GV gọi HS đọc kết luận cuối bài. |
* Kết quả: Từ một TB mẹ (2nNST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 TB con mang bộ NST đơn bội (n NST) * Ý nghĩa của giảm phân: - Cơ sở để tạo giao tử - Tạo ra các TB con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST. |
4. Củng cố & Luyện tập
? Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc của NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các TB con ?
- Trong TB của 1 loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa & Bb khi giảm phân sẽ cho ra các tổ hợp NST ở TB con (gtử) ( khi giảm phân tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab)
? Hoàn thành bảng sau:
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài cũ & làm bài tập SGK
- Đọc trước bài mới: “Phát sinh giao tử và thụ tinh.”
