Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Bài 90: uông, uôc - Cánh diều


Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Bài 90: uông, uôc - Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

BÀI 90: UÔNG, UÔC

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Nhận biết các vần uông, uôc: đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc.

- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có uông, có vần uôc.

- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn

- Viết đúng trên bảng con các vần uông, uôc ; các tiếng chuông, đuốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.

- Tranh, ảnh, mẫu vật.

- Thẻ để HS ghi đúng/ sai bài tập đọc hiểu.

- VBT Tiếng Việt 1, tập một.

- Bảng cài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động dạy

TG

Hoạt động học

A.  KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV yêu cầu HS đọc bài Hai con ngựa (2) trang 89

- Nhận xét

B.  DẠY BÀI MỚI

1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:

- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: vần uông, vần uôc.

- GV chỉ vần uông trên bảng lớp, nói: uông

- GV chỉ vần uôc trên bảng lớp, nói: uôc

2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)

2.1. Vần uông:

- GV giới thiệu vần uông

+ Yêu cầu HS đánh vần: uô – ngờ - uông

+ Yêu cầu HS phân tích

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?

+ Trong từ cái chuông, tiếng nào có vần uông?

- Phân tích tiếng chuông:

+ GV: Ai có thể phân tích tiếng chuông?

- Đánh vần, đọc trơn vần uông, tiếng chuông:

+ GV giới thiệu mô hình vần uông

+ GV đưa mô hình tiếng chuông

2.2. Vần uôc

- GV giới thiệu vần uôc

+ Yêu cầu HS đánh vần: uô – cờ - uôc

+ Yêu cầu HS phân tích

- GV chỉ hình vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì?

+ Trong từ bó đuốc, tiếng nào có vần uôc?

- Phân tích tiếng đuốc

+ GV: Ai có thể phân tích tiếng đuốc?

- Đánh vần, đọc trơn vần uôc, tiếng đuốc:

+ GV giới thiệu mô hình vần uôc

+ GV đưa mô hình tiếng đuốc

5’

2’

12’

 

- 2 HS đọc nối tiếp bài đọc

 

HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: uông.

HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: uôc

 

- HS đọc: uô – ngờ - uông (cá nhân, tổ, lớp)

- Vần uông có 2 âm, âm và âm ng. Âm đứng trước, âm ng đứng sau.

- HS: cái chuông

   

+ Tiếng chuông.

+ Tiếng chuông có âm ch đứng trước, vần uông đứng sau.

+ HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn):

uô – ngờ – uông/ uông

chờ - uông – chuông/ chuông

- HS đọc: uô – cờ - uôc (cá nhân, tổ, lớp)

- 2 HS làm mẫu, lớp nhắc lại.

- Vần uôc có 2 âm, âm và âm c. Âm đứng trước, âm c đứng sau.

- HS trả lời: bó đuốc

+ Tiếng đuốc

+ Tiếng đuốc có âm đ đứng trước, vần uôc đứng sau, thanh sắc bên trên âm ô.

+ HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn):

 uô – cờ - uôc

đờ - uôc – đuôc – sắc – đuốc/ đuốc

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều chuẩn khác: