X

Giáo án Tiếng Việt lớp 5 mới

Giáo án Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa mới, chuẩn nhất - Giáo án Tiếng Việt 5


Giáo án Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa mới, chuẩn nhất

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ).

2. Kĩ năng: Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).

- HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III)

3. Thái độ: Biết sử dụng từ phù hợp với văn cảnh.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

- GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa.

  - HS : SGK, vở viết

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi…

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

- Kĩ thuật trình bày một phút

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(3 phút)


 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" về từ đồng nghĩa

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài- Ghi bảng

- HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc.

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)

* Mục tiêu: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 

- Yêu cầu HS tự làm bài 

- Nhận xét kết luận bài làm đúng

- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ 


- HS đọc yêu cầu 

- HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả 

- Kết quả bài làm đúng: 

 Răng - b;  mũi -     c;   tai- a.

- HS nhắc lại 

Bài 2: HĐ cặp đôi                           

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2

- Gọi HS phát biểu.

+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?

+ Thế nào là nghĩa gốc?

+ Thế nào là nghĩa chuyển?

- Gọi HS đọc ghi nhớ

- HS lấy VD về từ nhiều nghĩa


- HS đọc 

- HS thảo luận cặp đôi. 

- HS đại diện trình bày.

+ Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển.

+ Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.

+ Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc.

- HS đọc SGK

- HS lấy ví dụ

2. Hoạt động thực hành: (15 phút) 

* Mục tiêu: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ  chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).

- HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III)

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - Yêu cầu HS tự làm bài 

- GV nhận xét, kết luận







Bài 2: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm

- GV nhận xét chữa bài

- Gọi HS giải thích một số từ.





- HS đọc

- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả

- Đôi mắt em bé mở to

Quả na mở mắt

- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân

- Bé đau chân

- Khi viết em đừng ngoẹo đầu

- Nước suối đầu nguồn rất trong


- HS đọc đề.

- Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo nhóm, báo cáo kết quả

- Gợi ý:

- Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,...

- Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng hố,...

- Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,...

- Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,...

3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)

- Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp:

a) Tàu ăn hàng ở cảng.

b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm.

c) Da bạn ăn phấn lắm.

d) Hồ dán không ăn giấy.

- HS làm bài và lần lượt trình bày:

- Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng.

- Từ thích hợp: Bị đòn

- Từ thích hợp: Bắt phấn

- Từ thích hợp: Không dính

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

**********************************************

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng Việt lớp 5 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác: