Giáo án Toán lớp 3 Bài 17: Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn - Kết nối tri thức
Giáo án Toán lớp 3 Bài 17: Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn - Kết nối tri thức
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI
BÀI 17:HÌNH TRÒN. TÂM, BÁN KÍNH, ĐƯỜNG KÍNH CỦA HÌNH TRÒN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính.
- Sử dụng com pa vẽ được đường tròn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, mô hình hóa và phát triển trí tưởng tượng hình học phẳng.
- Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- Một cái com pa to có thể vẽ lên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB dưới đây?
- GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - Khám phá: - GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại của Nam và Rô-bốt trong SHS để bướcra vẽ được đường tròn bằng đĩa và com pa. - GV có thể gọi hai HS đứng tại chỗ: a)GV cho HS xem mô hình hình tròn có đầy đủ tâm, bán kinh, đường kính nhưtrongSHS rồi giới thiệu các thành phần của hình tròn cho HS. Trong trường hợp không có mô hình thì chiếu hình vẽ trong mục a của SHS lên. GV có thể đặt câu hỏi mở rộng:“Ngoài OM là bán kính, em hãy tìm những bán kínhkhác trong hình.” - GV có thể yêu cầu HS tự vẽ thêm một bán kính và một đường kính khác của hình tròn. Với yêu cầu này thì cần phải có sẵn hình tròn trên phiếu học tập để HS thao tác. - GV quan sát và nhận xét của bài HS - GV cho HS xem một mô hình khác, kẻ hai đường kính AB và CD cắt nhau tại I, yêucẩu HS kể tên tâm, các bán kính và đường kính của hình tròn này. b) Dùng com pa vẽ dường tròn tâm O GV giới thiệu tình huống: Bạn Nam dùng đĩa vẽ một đường tròn. GV dân dắt đến sự cẩn thiết của com pa, chẳng hạn: “Mặc dù dùng đĩa, bạn Nam có thể vẽ được mộtđường tròn, nhưng nếu bạn ấy muốn vẽ một đường tròn to hơn hoặc bé hơn thì sao?” GV thực hiện mẫu sử dụng com pa vẽ đường tròn lên bảng: + Chọn một điểm làm tâm bất kì; + Đặt chân trụ com pa vào tâm. + Quay com pa để vẽ đường tròn. GV cho HS sử dụng com pa vẽ một đường tròn vào vở rồi cho các em nhận xét chéotheo cặp. Lưu ý: Khi nói “đường tròn” là chỉ nét ngoài hay là “diềm/biên” của hình tròn; trong khi hình tròn bao gốm cả phần bên trong. 2. Hoạt động: Củng cố nhận biết các thành phần cùa hình tròn
- Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở, chẳng hạn: “a) Hình tròn có tâm bán kính ... và đường kính ...” -GV có thể đặt câu hỏi: “Tại sao CD không phải là đường kính của hình tròn?” - GV có thể lấy thêm phản ví dụ về đường kính như hình bên ̣EG không phải đường kính của hình tròn bên) |
- HS tham gia trò chơi + HS lên vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB. - HS lắng nghe. - Một HS đọc lởi thoại của Mai, một HS đọc lởi thoại của Rô-bốt. - HS trả lời những bán kínhkhác trong hình là OA, OB - HS vẽ một bán kính và đường kính khác vào phiếu bài tập. - HS trình bày bài trên lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - HS xem một mô hình kháckẻ hai đường kính AB. - HS kể tên tâm, các bán kính và đường kính của hình tròn này. - HS lắng nghe - HS quan sát GV vẽ. - HS sử dụng com pa vẽ một đường tròn vào vở rồi cho các em nhận xét chéotheo cặp. - HS viết câu trả lời vào vở. a) Hình tròn tâm O, bán kính OP, đường kính MN. b) Hình tròn tâm I, bán kính IA, đường kính AB. |
2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Nhận biết được các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính. - Sử dụng com pa vẽ được đường tròn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, mô hình hóa và phát triển trí tưởng tượng hình học phẳng. - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. - Cách tiến hành | |
3. Luyện tập Bài 1. - Câu a: Vẽ đường tròn tâm O - GV yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O - GV quan sát, nhận xét. Câu b: HS chủ động vẽ thêm bán kính và đường kính tuỳ ý rồi đặt tên theo yêu cầu để bài. Lưu ý: Hình vẻ minh hoạ trong sách thể hiện một nữ nghệ sĩ xiếc đang biếu diễnmúa lụa, dải lụa uốn lượn mém mại tạo thành những vòng tròn. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Bài toán có một sổ cách tiếp cận khác nhau. -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài vào vở. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. Bài tập chỉ yêu cầu đặt phép tính để tìm ra câu trả lời. GV có thể đặt câu hỏi về mỗi liên hệ giữa độ dài đường kính và bán kính cho HS,chẳng hạn: “Độ dài các bán kinh có bằng nhau hay không? Độ dài đường kính gấp mấy lần độ dài bán kính?” - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. GV chốt: Mỗi hình tròn đều có bán kính 7 cm nên AB = CD = 7 cm Ta thấy độ dài đoạn thẳng BO và OC đều bằng 2 lần bán kính. Nên BO = OC = 7 × 2 = 14 cm Độ dài đường gấp khúc ABCD là 7 + 14 + 14 + 7 = 42 (cm) Vậy bọ ngựa phải bò 42 cm. |
- HS sử dụng com pa vẽ đường tròn có tâm O vào vở. - Kiểm tra chéo vở theo cặp.
- HS lắng nghe, làm bài tập vào vở. - HS trình bày kết quả. - HS trả lời. |
3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi sau bài học để học sinh nhận biết được các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính. - Yêu cầu HS về sử dụng com pa vẽ được đường tròn. Có đường kính, bán kính cho gia đình quan sát. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. |
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + HS lắng nghe và trả lời. |
4. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử: