Giáo án Toán lớp 3 Các số trong phạm vi 100 000 - Cánh diều
Giáo án Toán lớp 3 Các số trong phạm vi 100 000 - Cánh diều
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000.
- Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số trên mười nghìn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức trò chơi “Phản xạ nhanh”. - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi. + 1 HS đọc một số bất kì trong phạm vi 10 000. HS dưới lớp viết nhanh số đó ra bảng con... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia trò chơi - HS chơi trò chơi ôn lại nhận biết, đọc, viết các số trong phạm vi 10000. - HS lắng nghe. |
2. Khám phá: - Mục tiêu: + Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. + Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số trên mười nghìn. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: | |
1. Hình thành các số tròn mười nghìn: - Yêu cầu học sinh lấy ra từ bộ đồ dùng 1 thanh 10 nghìn và nói: Có mười nghìn khối lập phương hay 1 chục nghìn khối lập phương - 1 chục nghìn bằng mấy nghìn? - Yêu cầu học sinh viết bảng con số 10 000 tương ứng. - Yêu cầu HS lấy các thanh 10 nghìn, đếm và nói số lượng: 1 chục nghìn, 2 chục nghìn, 3 chục nghìn, ..., 10 chục nghìn. ⇒ GV giới thiệu 10 chục nghìn là một trăm nghìn. - Yêu cầu học sinh viết bảng con các số tương ứng: 10 000, 20 000, ..., 90 000, 100 000. ⇒ GV chốt lại cách đếm, cách đọc và viết các số, chú ý giới thiệu số 100 000, cách đọc, cách viết, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. - Em có nhận xét gì về các số 10 000, 20 000, 30 000, ..., 100 000. - GV lưu ý HS khi đọc, viết các số nhiều chữ số, chú ý đến số chữ số để không nhầm lẫn. Chẳng hạn, 1 chục nghìn là số có năm chữ số, trong đó có bốn chữ số 0, 1 trăm nghìn là số có sáu chữ số, trong đó có năm chữ số 0. 2. Hình thành các số tròn nghìn trong phạm vi 100 000. - Yêu cầu HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn, 3 tấm thẻ 1 nghìn. GV giới thiệu số 23 000 và hướng dẫn cách đọc, cách viết số. - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ để xác định chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết và đọc số đó. - Yêu cầu học sinh viết bảng con. Tương tự đối với số 35 000. GV giới thiệu số 35 000 và hướng dẫn cách đọc, cách viết số. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ để xác định chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết và đọc số đó. - Yêu cầu học sinh viết bảng con. - Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng ra để có một vài số tròn nghìn khác trong phạm vi 100 000, chẳng hạn: 84 000; 69 000 - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về các số tròn nghìn khác. Lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. |
- HS lấy ra từ bộ đồ dùng 1 thanh 10 nghìn và nói: Có mười nghìn khối 14. phương hay 1 chục nghìn khối lập phương, viết số 10 000 tương ứng. - 1 chục nghìn = 10 000. - HS viết bảng con: 10 000 - HS lấy các thanh 10 nghìn, đếm và nói số lượng: 1 chục nghìn, 2 chục nghi, 3 chục nghìn, ..., 10 chục nghìn. - HS viết các số tương ứng: 10 000, 20 000, ..., 90 000, 100 000. - Các số 10 000, 20 000, 30 000, ..., 100 000 đều là các số tròn mười nghìn (tròn chục nghìn). - HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn, 3 tấm thẻ 1 nghìn - HS viết vào bảng con. + Đọc: Hai mươi ba nghìn. + Viết: 23 000. - HS viết vào bảng con. + Đọc: Ba mươi lăm nghìn. + Viết: 35 000. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS viết vào bảng con. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng truy cập Tài liệu Giáo án, đề thi mới, chuẩn