Giáo án Toán lớp 3 Tuần 35 năm 2023 (mới, chuẩn nhất)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Tuần 35 năm 2023 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều mới nhất, bản word trình bày đẹp mắt, chuẩn kiến thức sẽ giúp Giáo viên soạn Giáo án Toán lớp 3 Tuần 35 dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 3 Tuần 35 năm 2023 (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Giáo án Toán lớp 3 Tuần 35 Kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – TRANG 121
TIẾT 1: ÔN VỀ HÌNH HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông,chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật).
- Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên quan đến các nội dung trên.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Năng lực tính toán; năng lực tư duy vàlập luận toán học; khả năng sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
HS: - Bộ đồ dùng học toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. “Ai nhanh hơn ai?” GV nêu đề bài trên màn hình. - 1 HS đọc đề bài. + Câu 1: 4 hộp chứa 1 lít sữa. Tính dung tích 1 hộp sữa như thế là: A. 300ml B. 250 ml C. 200ml D. 180ml + Câu 2: Một hình vuông có cạnh là 25 mm. Vậy chu vi của hình đó là: A. 100cm B. 10 dm C. 1 dm D. 10 mm - GV hỏi cách thực hiện. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Bài học ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC hôm nay sẽ giúp các em củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông,chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật). - GV ghi tựa bài lên bảng. |
- HS tham gia trò chơi: “Ai nhanh hơn ai?” - HS lắng nghe. - HS ghi nhanh đáp án ra bảng con. + Trả lời câu 1 : * Dung tích 1 hộp sữa như thế có B. 250 ml - HS nêu cách tính: Tìm mối quan hệ giữa lít và mi-li-lít. → Tìm dung tích 1 hộp sữa. + Trả lời câu 2: Một hình vuông có cạnh là 25 mm. Vậy chu vi của hình đó là: C. 1dm - HS nêu cách tính: Tìm chu vi hình chữ nhật ⟶ Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét và các đơn vị: xăng- ti-mét, đề-xi-mét, mét – đổi đơn vị → Tìm đáp án phù hơp. - HS lắng nghe. |
2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông,chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật). - Cách tiến hành: | |
Bài 1. HS làm việc nhóm 2 - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ (SGK), dùng êke kiểm tra góc vuông. - HS nêu nhận xét cho bạn kế bên nghe. - Sửa bài: - Gọi vài HS lần lượt lên bảng, chỉ vào hình và trả lời câu hỏi - Ba điểm thẳng hàng là: A,O,C ; B,O,D - Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AC, BD - Có 8 góc là góc vuông (dùng ê ke kiểm tra,nhận biết tên đỉnh, cạnh của góc vuông) * Góc vuông đỉnh A, (cạnh AB,AD) * Góc vuông đỉnh B, (cạnh BA,BC) * Góc vuông đỉnh C, (cạnh CB,CD) * Góc vuông đỉnh D, (cạnh DA,DC) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OA,OB) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OB,OC) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OC,OD) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OD,OA) GV kết luận chung: - GV hỏi thêm trung điểm và điểm ở giữa khác nhau thế nào. ⟹ Chốt KT: Trung điểm của đoạn thẳng là điểm ở giữa và chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau. - GV nhận xét chung, tuyên dương. |
- 1 HS nêu đề bài. - HS làm việc nhóm 2 – trả lời câu hỏi của đề bài. - HS lắng nghe. - Vài HS lên bảng trình bày. - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS nêu nhận xét về trung điểm của đoạn thẳng. - HS nêu ghi nhớ về phép chia có dư. |
Bài 2: Ôn tập chu vi hình tam giác, hình tứ giác - GV chia nhóm 2, các nhóm tao đổi để tìm cách giải, HS làm việc cá nhân vào vở. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét kết quả các nhóm. ⇒Chốt KT: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác là tổng số đo chiều dài các cạnh của hình đó. - GV Nhận xét chung và tuyên dương. |
- HS làm vào vở. - HS thảo luận để tìm cách giải. - HS tự làm cá nhân vào vở. + Câu a: Chu vi hình tam giác ABD là: 3 + 4 + 2 = 9 (cm) Chu vi hình tani giác BCD là: 3 + 4 + 4=11 (cm) + Câu b: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3+4 + 2 = 10 (cm) + Câu c: * Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD là 9+11=20 cm * So sánh tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD và chu vi của hình tứ giác ABCD ta thấy: ⟹ Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD lớn hơn chu vi của hình tứ giác ABCD vì có thêm độ dài của 2 lần cạnh BD. - HS lắng nghe |
Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Giải bài toán có nội dung liên quan đến hình học. - Gọi 1 HS đọc đề bài. SỬA: - 1HS trình bày kết quả. - HS đổi vở cùng kiểm tra cách trình bày, kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu thức. - GV nhận xét. ⇒ Chốt KT: Nhắc lại: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài, cộng với số đo chiều rộng ( cùng đơn vị đo), rồi nhân với 2. - GV nhận xét chung – tuyên dương. |
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và thực hiện vào vở. (Cho 1 HS làm trên bảng nhóm, song với lớp để kịp thời gian) - HS nhận xét kết quả của bạn. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 8 + 6= 14 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là (14 + 8) x 2 = 44 (m) Đáp số: 44 m. - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách nào?Bạn có thể nhắc lại cách tìm chu vi hình chữ nhật không? - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. |
Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Gọi 1 HS đọc đề bài. Sửa bài: - HS(A) đính bài giải lên bảng. - Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu nà nêu nhận xét. Bài giải (1). Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và một hình vuông là: 7 × 6 = 42 cm 2 Diện tích hình vuông là: 4 × 4 = 16 cm 2 Diên tích hình H là: 42 + 16 = 58 cm 2 Đáp số: 58 cm 2 Bài giải (2). Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật lớn và một hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài hình chữ nhật lớn là: 7 + 4 = 11 cm Diện tích hình chữ nhật lớn là: 11 x 4 = 44 cm 2 Chiều rộng hình chữ nhật nhỏ là: 6 - 4 = 2 cm Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 7 × 2= 14 cm2 Diên tích hình H là: 44 + 14 = 58 cm2 Đáp số: 58 cm2 - GV nhận xét chốt kết quả đúng, chọn cách giải thuận tiện nhất. - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. ⟹ Chốt KT: Nhắc lại: * Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. * Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng ( cùng đơn vị đo). - GV nhận xét chung – tuyên dương. |
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? - HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra cách giải. Nêu cách thực hiện. - HS thực hiện cá nhân (Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song với lớp để kịp thời gian) - HS đọc bài làm. - HS nhận xét, nêu lời giải tương tự. - HS đặt câu hỏi chất vấn: + Muốn tìm diện tích hình chữ nhật bạn làm sao? + Muốn tìm diện tích hình vuông bạn làm sao? - HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai (nếu có) |
3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên quan đến các nội dung trên. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, tiếp sức |
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. |
Bài 5. (Làm việc nhóm 4) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi a) Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính diện tích hình vuông đó là: A. 64cm. B. 64 C. 49 cm2 D. 32 cm2 b). Chọn Đúng hay Sai vào chỗ chấm O là trung điểm đoạn thẳng AC:…… - GV Nhận xét, tuyên dương. |
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài. HS giơ thẻ chọn đáp án đúng - HS đặt câu hỏi chất vấn luân phiên mỗi tổ 1 câu hỏi: + Vì sao bạn chọn .... |
4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều
Lưu trữ: Giáo án Toán lớp 3 Tuần 1 (sách cũ)