Giáo án Toán lớp 3 bài Phép chia hết và phép chia có dư mới, chuẩn nhất
Giáo án Toán lớp 3 bài Phép chia hết và phép chia có dư mới, chuẩn nhất
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I . MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư
- Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ
- HS: SGK, Vở ô li
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
---|---|---|
5' |
A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS chữa bài tập 1,4 trong VBT trang 36 - GV nhận xét, đánh giá |
- 2HS lên bảng chữa BT1, 4 - Lớp nhận xét, chữa bài |
1' |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung: |
|
10' |
a) Hướng dẫn nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - GV viết lên bảng 2 phép tính - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính: ? Em có nhận xét gì về 2 phép tính này? - GV hướng dẫn HS kiểm tra bằng mô hình. - GV chốt lại: 8 chia 2 được 4 và không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết… + Còn 9 chia 2 được 4 và còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư, số 1… ? Em có nhận xét gì về số dư với số chia? |
- 2HS lên bảng thực hiện mỗi HS 1 phép tính - HS nêu lại cách chia.
- 8 chia 2 được 4 và không còn thừa. 9 chia 2 được 4 và còn thừa 1
- HS lắng nghe
- Số dư phải luôn bé hơn số chia. |
19' |
b) Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu - GV hướng dẫn mẫu - Cho HS vận dụng cách tính ở phần bài mới để làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm - Nhận xét, chữa bài ? Em có nhận xét gì về các phép chia trong bài tập?
* Bài 2: Đ/ S - Cho HS làm bài - GV chữa bài, đánh giá ? Tại sao em cho rằng đáp án a, c là đúng? ? Vì sao đáp án b sai?
* Bài 3: Đã khoanh vào 1/ 2 số ô…. ? Mỗi hình có bao nhiêu ô tô? ? Vậy muốn khoanh 1/2 số ô tô thì ta phải khoanh vào mấy ô tô? ? Hình nào đã khoanh vào 1/2 ô tô? ? Tại sao không chọn hình b? - GV nhận xét, chữa bài |
- Đọc yêu cầu - HS lắng nghe - HS tự làm bài vào vở, 3HS lên bảng: Viết: 20:5=4. Viết:15:3=5. Viết: 24:4= 6 Viết: Viết: Viết 19:3=6(dư1) 29:6=4(dư 5) 19:4= 4(dư3 - HS làm bài cá nhân vào vở - HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. - HS nhận xét, chữa bài + Đáp án đúng: a, c + Đáp án sai : b, đ - Đáp án a, c đúng vì 32: 4 = 8; 48: 8 = 8 - Vì 30 : 6 = 5 không dư còn trong đề 30: 6 = 4 và dư 6 - HS đọc đề bài. - Hình a có 8 ô tô, hình 2 có 9 ô tô - Phải khoanh vào 4 ô tô
- Hình a - Vì hình b có 9 ô tô mà hình đó mới khoanh vào 4 ô tô |
5' |
C. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách thực hiện phép chia hết và phép chia có dư - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập |
- HS nêu |
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều