Giáo án Toán lớp 3 bài Tiền Việt Nam trang 157 mới, chuẩn nhất
Giáo án Toán lớp 3 bài Tiền Việt Nam trang 157 mới, chuẩn nhất
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I . MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết các tờ giấy bạc : 20000 đồng, 50000 đồng và 100000 đồng
- Bước đầu biết đổi tiền
- Biết làm tính trên các đơn vị là đồng
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Các tờ giấy bạc 20000 đồng, 50000 đồng và 100000 đồng
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
---|---|---|
5' |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài tập 1, 2 trong VBT trang 69 - GV nhận xét, đánh giá. |
- 2HS lên bảng chữa bài. - HS đọc bài về nhà. - HS khác nhận xét |
1' |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
|
|
8' |
2.Giới thiệu các tờ giấy bạc : 20000đồng, 50000đồng ,100000đồng - GV đưa ra các tờ giấy bạc ? Em có nhận xét gì về màu sắc của mỗi tờ giấy bạc ? ? Dựa vào đâu để nhận biết các tờ giấy bạc ? - GV kết luận về các tờ giấy bạc + Dòng chữ “hai mơi nghìn đồng” và số 20 000 + Dòng chữ “năm mươi nghìn đồng” và số 50 000 +Dòng chữ “một trăm nghìn đồng” và số 100 000. |
- Các tờ giấy bạc có mầu sắc khác nhau - Dựa vào màu sắc dòng chữ và con số trên tờ giấy bạc – HS ghi vở HS quan sát kĩ 2 mặt của từng tờ giấy bạc và nhận xét. |
22' |
3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền - Gọi HS đọc yêu cầu ? Để biết mỗi ví có bao nhiêu tiền ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS làm vàp bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu ? Muốn biết cô bán hàng phải trả lại bao nhiêu tiền ta phải biết gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Bài 3 : Mỗi quyển vở giá 1200 đồng. Viết số thích hợp vào ô trống: -Gọi HS đọc yêu cầu ? Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền? ? Số cần điền vào ô trống là những số nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS làm vàp bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS làm vàp bảng phụ, gắn bảng - GV nhận xét, chữa bài |
- 1 HS đọc yêu cầu - Thực hiện cộng các tờ giấy bạc trong từng chiếc ví - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ a. 10 000đồng + 20000đồng + 20000đồ = 50000 đồng b. 10000đồng+ 20000 đồng + 50000 đồng + 10000đồng = 90 000 đồng c.10000đồng+20000đồng+50000 đồng + 10000đồng = 90000đồng đ. 10000đồng+ 2000đồng + 500đồng + 2000đồng = 14500đồng - HS khác nhận xét, chữa bài - HS đọc yêu cầu - Phải tính được số tiền mua cặp sách và quần áo - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải: Mẹ mua cặp sách và quần áo hết số tiền là: 15 000 + 25 000= 40 000 (đồng) Cô bán hàng trả lại mẹ số tiền là: 50 000 - 40 000 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng - HS khác nhận xét, chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu - Giá 1200 đồng - Là số tiền phải trả để mua 2, 3, 4 quyển sách - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài |
4' |
C, Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài - Dặn dò: Về nhà làm bài trong VBT trang 70 và chuẩn bị bài sau : Luyện tập |
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều