Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 16-17) mới nhất
Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 16-17) mới nhất
Xem thử Giáo án Toán 8 KNTT Xem thử PPT Toán 8 KNTT Xem thử Giáo án Toán 8 CTST Xem thử Giáo án Toán 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được và ghi nhớ các HĐT đã học.
2. Kỹ năng:
- Học sinh thu thập vận dụng các HĐT áp dụng vào giải bài tập.
- Rèn luyện khả năng suy luận, linh hoạt và sáng tạo.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
3. Thái độ: hưởng ứng và có thái độ nghiêm túc khi học tập
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng hằng đẳng thức trong tính toán.
- Năng lực phát triển tư duy bài toán tính nhanh, tính nhẩm
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ + Bài tập in sẵn
2. Học sinh: Bài tập về nhà: thuộc năm hằng đẳng thức đã học
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ HS1: Rút gọn các biểu thức sau:
+ HS2:
+ HS3: Viết CT và phát biểu thành lời các HĐT: tổng, hiệu của 2 PT Lập phương
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Ghi bảng |
---|---|---|
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút |
||
- Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài |
Câu 1: 1) (a + b)2 = A2 + 2AB + B2 2) (a - b)2 = A2 - 2AB + B2 3) A2 - B2=(a + b)(a - b) 4) (a + b)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 5) (a - b)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 6) A3 + B3=(a + b)(A2 - AB + B2) 7) A3 - B3=(a - b)(A2 + AB + B2) ( Mỗi hằng đẳng thức đáng nhớ đúng 0,5điểm ) Câu 2: a)( x – y )2 = x2 – 2.xy + y2 ( 1 đ) = x2 – 2xy + y2 ( 1 đ ) b) ( 2x + y)3 = (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3 (1 đ) = 8x3 + 3.4x2.y + 6xy2 + y3.( 1 đ) = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 ( 1 đ ) c) ( x + 3 ) ( x2 – 3x + 9) = x3 + 33 ( 1 đ) = x3 + 27 ( 0,5 đ) |
Câu 1 : ( 3,5 điểm )Hãy viết công thức bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. Câu 2: (6,5 điểm ) Tính a) (x – y )2 b) (2x + y)3. c) (x + 3)(x2 – 3x + 9) |
Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút) |
||
Hoạt động 1: Bài tập 33 trang 16 SGK. (9 phút). - Treo bảng phụ nội dung yêu cầu bài toán. - Gợi ý: Hãy vận dụng công thức của bảy hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện. - Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán. |
- Đọc yêu cầu bài toán. - Tìm dạng hằng đẳng thức phù hợp với từng câu và đền vào chỗ trống trên bảng phụ giáo viên chuẩn bị sẵn. - Lắng nghe và ghi bài. |
Bài tập 33 / 16 SGK. a) (2 + xy)2 =22 + 2.2.xy + (xy)2 = 4 + 4xy + x2y2 b) (5 - 3x)2 = 25 - 30x + 9x2 c) (5 - x2)(5 + x2) = 25 - x4 d) (5x - 1)3 = 125x3 - 75x2 + 15x - 1 e) (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) = 8x3 - y3 f) (x + 3)(x2 - 3x + 9) = x3 - 27 |
Hoạt động 2: Bài tập 34 trang 17 SGK. (6 phút). - Treo bảng phụ nội dung yêu cầu bài toán. - Với câu a) ta giải như thế nào? - Với câu b) ta vận dụng công thức hằng đẳng thức nào? - Câu c) giải tương tự. - Gọi học sinh giải trên bảng. - Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán. |
- Đọc yêu cầu bài toán. - Vận dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu khai triển ra, thu gọn các đơn thức đồng dạng sẽ tìm được kết quả. - Với câu b) ta vận dụng công thức hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu khai triển ra, thu gọn các đơn thức đồng dạng sẽ tìm được kết quả. - Lắng nghe. - Thực hiện lời giải trên bảng. - Lắng nghe và ghi bài. |
Bài tập 34 / 17 SGK. a) (a + b)2 - (a - b)2 = a2 + 2ab + b2 - a2 + 2ab - b2 = 4ab b) (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3 = 6a2b c)(x + y + z)2 - 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)2 = z2 |
Hoạt động 3: Bài tập 35 trang 17 SGK. (4 phút). - Treo bảng phụ nội dung yêu cầu bài toán. - Câu a) ta sẽ biến đổi về dạng công thức của hằng đẳng thức nào? - Gọi học sinh giải trên bảng. - Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán. |
- Đọc yêu cầu bài toán. - Câu a) ta sẽ biến đổi về dạng công thức của hằng đẳng thức bình phương của một tổng. -Thực hiện lời giải trên bảng. - Lắng nghe và ghi bài. |
Bài tập 35 trang 17 SGK. a) 342 + 662 + 68.66 = 342 + 2.34.66 + 662 = (34 + 66)2 = 1002 = 10000 |
Hoạt động 4: Bài tập 36 trang 17 SGK. (5 phút). - Treo bảng phụ nội dung yêu cầu bài toán. - Trước khi thực hiện yêu cầu bài toán ta phải làm gì? - Hãy hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải bài toán. - Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán. |
- Đọc yêu cầu bài toán. - Trước khi thực hiện yêu cầu bài toán ta phải biến đổi biểu thức gọn hơn dựa vào hằng đẳng thức. - Thảo luận nhóm và hoàn thành lời giải. - Lắng nghe và ghi bài. |
Bài tập 36 trang 17 SGK. a) Ta có: x2 + 4x + 4 =(x + 2)2 (*) Thay x = 98 vào (*), ta có: (98 + 2)2 = 1002 = 10000 b) Ta có: x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3 (**) Thay x = 99 vào (**), ta có: (99 + 1)3 = 1003 = 100000 |
Hoạt động 3: Vận dụng- mở rộng ( 5 phút) |
||
- Chốt lại một số phương pháp vận dụng vào giải các bài tập. - Hãy nhắc lại bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. - Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp). |
HS: Lắng nghe HS: nhắc lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. HS: Lắng nghe |
BTVN: 38b trang 17 SGK |
4. Giao và hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài 6: “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung” (đọc kĩ phương pháp phân tích trong các ví dụ).
Xem thử Giáo án Toán 8 KNTT Xem thử PPT Toán 8 KNTT Xem thử Giáo án Toán 8 CTST Xem thử Giáo án Toán 8 CD