Giáo án Vật Lí 12 Bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ mới nhất
Giáo án Vật Lí 12 Bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ mới nhất
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa sóng cơ.
- Phát biểu được các khái niệm liên quan tới sóng cơ và sự truyền sóng cơ: sóng dọc, sóng ngang, vận tốc, gia tốc của vật dao động điều hòa, tần số, tần số góc, chu kì, pha.
- Viết được phương trình sóng.
- Nêu được các đặc trưng của sóng hình sin.
b) Kĩ năng
- Phát triển ở học sinh kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp để thu nhận kiến thức.
- Học sinh cần vận dụng linh hoạt kiến thức bài học để từ đó giải được một số bài tập liên quan và giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến sóng cơ và sự truyền sóng cơ.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm cũng như tương tác với giáo viên.
- Vận dụng được các biểu thức để làm các bài tập đơn giản về sóng cơ trong SGK và SBT Vật lý 12.
- Tự làm các thí nghiệm về sóng cơ và sự truyền sóng trên một sợi dây như trong SGK.
- Quan sát và phân tích cũng như rút ra nhận xét từ thí nghiệm.
c) Thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học.
- Có ý thức quan tâm đến các hiện tượng liên quan đến sóng cơ và sự truyền sóng cơ.
- Có hứng thú trong học tập, có ý thức tìm hiểu và đam mê khoa học.
- Có ý thức học tập, có tác phong làm việc nghiêm túc.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tìm tòi, chọn lọc, xử lí và tổng hợp thông tin từ các nguồn khác nhau (sách, báo, truyền hình, internet,…)
- Năng lực hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực thực hành thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Giáo án word, bài giảng điện tử powerpoint, máy vi tính, máy chiếu; bảng phụ, bút lông, phấn trắng và các thiết bị hỗ trợ khác.
- Đồ dùng dạy học: bộ thí nghiệm SGK hình 7.1, hình 7.2 và hình 7.3.
- Hình ảnh, video clip để minh họa các nội dung.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút, giấy nháp, bảng phụ, phấn trắng, bút lông, nam châm dính bảng.
- Kiến thức cũ: Định nghĩa dao động điều hòa, các khái niệm tần số, chu kì, pha.
- Đọc bài mới, tìm hiểu các kiến thức liên quan đến sóng cơ và sự truyền sóng cơ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hướng dẫn chung
Chủ đề này thực hiện trong thời gian 02 tiết.
Chủ đề gồm các hoạt động: Khởi động → Hình thành kiến thức → Luyện tập - củng cố - vận dụng. Bước vận dụng - tìm tòi - mở rộng được giáo viên giao cho học sinh tự tìm hiểu ở nhà và nộp bài cho GV sau.
Có thể mô tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:
Các bước |
Hoạt động |
Tên hoạt động |
Thời lượng dự kiến |
---|---|---|---|
Khởi động |
Hoạt động 1 Hoạt động 2 |
Kiểm tra bài cũ Tạo tình huống học tập |
3 phút 7 phút |
Hình thành kiến thức |
Hoạt động 3 Hoạt động 4 Hoạt động 5 |
Tìm hiểu định nghĩa và phân loại sóng cơ Tìm hiểu các đặc trưng của một sóng hình sin Xây dựng phương trình sóng cơ |
20 phút 25 phút 20 phút |
Luyện tập |
Hoạt động 6 |
Luyện tập, củng cố bài học |
10 phút |
Tìm tòi, mở rộng |
Hoạt động 7 |
Tìm hiểu thêm về mật độ năng lượng của sóng cơ |
5 phút dặn dò |
Tìm tòi mở rộng |
Hoạt động 5 |
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
2.1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
a) Mục tiêu hoạt động: Kiểm tra việc học sinh ôn tập kiến thức đã học để làm cơ sở chuẩn bị cho bài mới.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
Câu hỏi 1: Phát biểu định nghĩa dao động điều hòa.
Câu hỏi 2: Phát biểu và viết hệ thức của các đại lượng vận tốc, gia tốc của vật dao động điều hòa, tần số, tần số góc, chu kì, pha.
c) Sản phẩm hoạt động: Định nghĩa dao động điều hòa và các đại lượng vận tốc, gia tốc của vật dao động điều hòa; tần số, tần số góc, chu kì, pha dao động.
2.2. Hoạt động 2 (Khởi động): Tạo tình huống học tập về sóng cơ và sự truyền sóng cơ.
a) Mục tiêu hoạt động: Làm xuất hiện vấn đề cần nghiên cứu trong tiết học.
b) Nội dung: Mâu thuẫn nhận thức dẫn đến nhiệm vụ học tập của học sinh.
c) Gợi ý tổ chức hoạt động:
Giáo viên mô tả và hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm biểu diễn sóng cơ như SGK (hình 7.1). Thí nghiệm cho thấy, sau một thời gian tất cả các phân tử nước đã dao động. Như vậy, dao động đã lan truyền theo thời gian nhưng tại sao nút chai vẫn không bị đẩy ra xa ?
Từ tình huống, giáo viên đặt ra hai câu hỏi có vấn đề:
- Dao động điều hòa lan truyền trong môi trường như hiện trên được gọi là gì? có đặc trưng gì, và được biểu diễn bằng phương trình toán học nào ?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi trên.
d) Sản phẩm mong đợi: Ý kiến của các nhóm và nội dung ghi của học sinh.
- Dao động điều hòa lan truyền trong môi trường như hiện trên được gọi là sóng cơ
- Trong quá trình truyền sóng, chứ các không có sự lan truyền các phần tử vật chất mà chỉ lan truyền dao động.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
2.3. Hoạt động 3:Hình thành khái niệm sóng cơ và phân loại sóng cơ
a) Mục tiêu:
+ Thực hiện được thí nghiệm hình 7.1 SGK và thí nghiệm hình 7.2 SGK
+ Nêu được khái niệm sóng cơ, sóng dọc và sóng ngang.
b) Nội dung:
GV cho 4 nhóm học sinh tự tiến hai thí nghiệm như hình 7.1 SGK và hình 7.2 SGK. Từ đó, học sinh tự rút ra được các kiến thức về sóng cơ, sóng dọc và sóng ngang.
c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
---|---|---|
- Cho học sinh làm thí nghiệm và phân tích rút ra các định nghĩa - Yêu cầu hs định nghĩa sóng cơ. - Đặt vấn đề về phương dao động của phần tử sóng. + Nếu phương dao động vuông góc với phương truyền sóng + Phương dao động trùng phương truyền sóng. - Giải thích thêm phần tạo thành sóng của các phân tử - Cung cấp cho hs môi trường truyền sóng của sóng dọc, sóng ngang và sóng cơ. |
- Làm thí nghiệm và phân tích rút ra các định nghĩa - Định nghĩa sóng cơ (SGK) + Sóng ngang + Sóng dọc - Tiếp thu - Tiếp thu |
I. Sóng cơ 1. Thí nghiệm 2. Định nghĩa Sóng cơ là dao động lan truyền trong một môi trường. - Sóng nước truyền theo các phương khác nhau với cùng một vận tốc v 3. Sóng ngang Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng - Trừ sóng nước, còn sóng ngang chỉ truyền trong chất rắn. 4. Sóng dọc Sóng dọc là sóng mà trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. Sóng dọc truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí. Sóng cơ không truyền được trong chân không. |
d) Sản phẩm mong đợi:
- Các thí nghiệm thành công.
- Khái niệm sóng cơ, sóng dọc và sóng ngang.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
2.4. Hoạt động 4: Hình thành kiến thức đặc trưng của một sóng hình sin
a) Mục tiêu:
+ Thực hiện được thí nghiệm hình 7.3 SGK.
+ Khảo sát và vẽ được đồ thị của sóng hình sin trên một sợi dây.
+ Nắm được các đặc trưng của một sóng hình sin (các đại lượng: Biên độ, chu kì, tần số, tốc độ truyền sóng, bước sóng, năng lượng sóng)
b) Nội dung:
GV cho 4 nhóm học sinh tự tiến thí nghiệm như hình 7.3 SGK và khảo sát vẽ đồ thị của sóng hình sin trên một sợi dây. Từ đó, học sinh tự rút ra được các kiến thức về đồ thị của sóng hình sin, các đại lượng: Biên độ, chu kì, tần số, tốc độ truyền sóng, bước sóng, năng lượng sóng.
c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
---|---|---|
- Cho học sinh làm thí nghiệm và khảo sát vẽ được đồ thị của sóng hình sin - Vẽ hình và giải thích cách tạo ra một sóng hình sin trên dây. - Yêu cầu học sinh trình bày cách truyền sóng của một sóng hình sin. - Yêu cầu học sinh nhắc lại các đại lượng: Biên độ, chu kì, tần số, năng lượng của dao động điều hòa. Từ đó yêu cầu học sinh định nghĩa các đại lượng: Biên độ, chu kì, tần số, tốc độ truyền sóng, bước sóng và năng lượng sóng. - Nhận xét về vận tốc dịch chuyển của đỉnh sóng. - Yêu cầu học sinh đọc SGK và rút ra các đặc trưng của một sóng hình sin a./ Biên độ sóng b./ Chu kì của sóng c./ Tốc độ truyền sóng d./ Bước sóng e./ Năng lượng của sóng → Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng. |
- Làm thí nghiệm và khảo sát vẽ được đồ thị của sóng hình sin - Theo dõi cách giải thích của GV - Trình bày cách truyền sóng của một sóng hình sin. - Học sinh nhắc lại các đại lượng: Biên độ, chu kì, tần số, năng lượng của dao động điều hòa. Từ đó định nghĩa các đại lượng: Biên độ, chu kì, tần số, tốc độ truyền sóng, bước sóng và năng lượng sóng. - Thực hiện - Đọc SGK và nêu ra các đặc trưng của một sóng hình sin: a./ Biên độ sóng b./ Chu kì của sóng c./ Tốc độ truyền sóng d./ Bước sóng e./ Năng lượng của sóng - Tiếp thu |
II. Các đặc trưng của một sóng hình sin. 1. Sự truyền của một sóng hình sin Kích thích một đầu dây căng thẳng, đầu còn lại cố định cho nó dao động hình sin. Trên dây xuất hiện một sóng hình sin Từ hình vẽ ta thấy đỉnh sóng dịch chuyển theo phương truyền sóng với vận tốc v. 2. Các đặc trưng của một sóng hình sin a./ Biên độ của sóng: Biên độ A của sóng là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua. b./ Chu kì của sóng: Là chu kì dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua. gọi là tần số của sóng c./ Tốc độ truyền sóng: Là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường. Đối với 1 môi trường vận tốc truyền sóng là một giá trị không đổi. d./ Bước sóng: Bước sóng λ là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì e./ Năng lượng của sóng: Là năng lượng của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua. |
d) Sản phẩm mong đợi:
+ Khảo sát và vẽ được đồ thị của sóng hình sin trên một sợi dây.
+ Nắm được các đặc trưng của một sóng hình sin (các đại lượng: Biên độ, chu kì, tần số, tốc độ truyền sóng, bước sóng, năng lượng sóng)
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
2.5. Hoạt động 5: Xây dựng phương trình sóng cơ
a) Mục tiêu:
- Xây dựng phương trình sóng cơ.
- Chứng tỏ được phương trình sóng cơ là một hàm vừa tuần hoàn theo thời gian, vừa tuần hoàn theo không gian.
b) Nội dung:
GV cho 4 nhóm học sinh tự thảo luận để đưa ra phương trình sóng cơ và nhận xét.
c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
---|---|---|
- Giáo viên đặt vấn đề nghiên cứu định lượng của chuyển động sóng, sự cần thiết phải lập phương trình sóng: Sự phụ thuộc li độ x và thời gian t. GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để đưa ra phương trình sóng cơ và nhận xét. - Gọi học sinh lên bảng viết phương trình sóng tại M với φ = 0. - Gọi học sinh nhận xét sự phụ thuộc li độ của sóng tại một điểm vào t và x từ đó kết luận tính tuần hoàn của sóng + Theo thời gian + Theo không gian |
- Tiếp nhận vấn đề. - Pt sóng tại 0 - Pt sóng tại M - Nhận xét: Phương trình sóng tại M là một phương trình tuần hoàn theo thời gian và không gian + Sau một chu kì dao động tại một điểm lập lại như cũ + Cách nhau một bước sóng thì các điểm dao động giống hệt |
III. Phương trình sóng - Chọn gốc tọa độ và gốc thời gian sao cho: - Khi dao động truyền từ O đến M thì M dao động giống như O ở thời điểm t-Δt trước đó. ⇒ Pt sóng tại M là: - Phương trình trên là phương trình của một sóng hình sin truyền theo trục x. - Phương trình sóng tại M là một phương trình tuần hoàn theo thời gian và không gian + Sau một chu kì dao động tại một điểm lập lại như cũ + Cách nhau một bước sóng thì các điểm dao động giống hệt nhau |
d) Sản phẩm mong đợi:
- Xây dựng phương trình sóng cơ.
- Chứng tỏ được phương trình sóng cơ là một hàm vừa tuần hoàn theo thời gian, vừa tuần hoàn theo không gian.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
2.6. Hoạt động 6: Luyện tập, củng cố và vận dụng
a) Mục tiêu
Hệ thống hóa kiến thức và vận dụng làm bài tập cơ bản về các đặc trưng của một sóng hình sin và phương trình sóng cơ.
Nội dung hoạt động: Học sinh hệ thống hóa kiến thức bài học và hoàn thành các bài tập được giao trong phiếu học tập.
b) Nội dung:
GV cho 4 nhóm học sinh tự thảo luận để đưa ra đáp án và báo cáo.
c) Tổ chức hoạt động:
Giáo viên yêu cầu làm việc nhóm, tóm tắt các kiến thức về sóng cơ và sự truyền sóng cơ.
Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập trong phiếu học tập theo nhóm.
đ) Sản phẩm hoạt động:
Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi vở của học sinh.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
2.7. Hoạt động 7: (Vận dụng - tìm tòi mở rộng): Tìm hiểu thêm về mật độ năng lượng của sóng cơ
a) Mục tiêu
Tìm hiểu về mật độ năng lượng của sóng cơ
b) Nội dung:
GV cho học sinh tìm hiểu nội dung này theo 4 nhóm.
c) Tổ chức hoạt động:
Yêu cầu học sinh: Làm việc ở nhà, nộp báo cáo kết quả ở tiết tự chọn.
đ) Sản phẩm hoạt động:
Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi vở của học sinh
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
PHIẾU HỌC TẬP
CHỦ ĐỀ: SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ (2 TIẾT)
Nhóm:
Danh sách các thành viên trong nhóm: ………………………………………………………………………………………………………………………...
Hãy hoàn thành những bài tập sau đây theo nhóm
Bài 1: Sóng cơ là
A. dao động lan truyền trong một môi trường.
B. dao động của một điểm trong một môi trường.
C. chuyển động của tất cả các phần tử vật chất trong môi trường.
D. sự truyền chuyển động của các phần tử vật chất trong môi trường.
Bài 2: Chọn câu đúng
A. Sóng dọc là sóng truyền dọc theo sợi dây.
B. Sóng dọc là sóng truyền theo phương thẳng đứng, còn sóng ngang là sóng truyền theo phương nằm ngang.
C. Sóng dọc là sóng trong đó phương dao động (của các phần tử của môi trường) trùng với phương truyền sóng.
D. Sóng dọc là sóng truyền theo trục tung, còn sóng ngang là sóng truyền theo trục hoành.
Bài 3: Quá trình truyền sóng là:
A. quá trình truyền pha dao động.
B. quá trình truyền năng lượng.
C. quá trình truyền các phần tử vật chất.
D. Cả A và B
Bài 4: Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng l = 2m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha nhau là:
A. 0,5m
B. 1m
C. 1,5m
D. 2m
Bài 5: Một sóng cơ học có tần số 120Hz truyền trong một môi trường với vận tốc 60m/s, thì bước sóng của nó là:
A. 1m
B. 2m
C. 0,5m
D. 0,25m
Bài 6: Sóng cơ có tần số dao động là 500Hz lan truyền với vận tốc v = 400m/s trong không khí..
a) Tính l
b) Tính độ lệch pha giữa hai điểm cách nhau 10cm trên phương truyền sóng.
Bài 7: Sóng cơ có tần số dao động là 500Hz lan truyền với vận tốc v = 300m/s trong không khí.
a) Tính độ lệch pha giữa hai điểm cách nhau 1,05m trên phương truyền sóng .
b) Từ đó có nhận xét gì?
Bài 8: Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình: u = cos(20t - 4x) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tính tốc độ truyền sóng?