Giáo án Vật Lí lớp 12 theo hướng phát triển năng lực hay nhất
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bộ Giáo án Vật Lí 12 đầy đủ Học kì 1 & Học kì 2 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Vật Lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Vật Lí 12 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Mục lục Giáo án Vật Lí 12
Giáo án Vật Lí 12 Chương 1: Dao động cơ
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 1: Dao động điều hòa
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 2: Con lắc lò xo
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 3: Con lắc đơn
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp Fre-Nen
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 6:Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn
Giáo án Vật Lí 12 Chương 2: Sóng cơ và sóng âm
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 8: Giao thoa sóng
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 9: Sóng dừng
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm
Giáo án Vật Lí 12 Chương 3: Dòng điện xoay chiều
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 13: Các mạch điện xoay chiều
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 15: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 17: Máy phát điện xoay chiều
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 18: Động cơ không đồng bộ ba pha
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 19: Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp
Giáo án Vật Lí 12 Chương 4: Dao động và sóng điện từ
Giáo án Vật Lí 12 Chương 5: Sóng ánh sáng
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 24: Tán sắc ánh sáng
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 25: Giao thoa ánh sáng
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 26: Các loại quang phổ
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 28: Tia X
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa
Giáo án Vật Lí 12 Chương 6: Lượng tử ánh sáng
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 30: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 31: Hiện tượng quang điện trong
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 32: Hiện tượng quang - phát quang
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 34: Sơ lược về laze
Giáo án Vật Lí 12 Chương 7: Hạt nhân nguyên tử
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 37: Phóng xạ
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 38: Phản ứng phân hạch
- Giáo án Vật Lí 12 Bài 39: Phản ứng nhiệt hạch
Giáo án Vật Lí 12 Chương 8: Từ vi mô đến vĩ mô
Giáo án Vật Lí 12 Bài 1: Dao động điều hòa
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
* Nêu được:
- Định nghĩa của dao động điều hòa.
- Li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha ban đầu là gì
* Viết được:
- Phương trình dao động điều hòa và giải thích được các đại lượng trong phương trình.
- Công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì, tần số.
- Công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa.
b) Kĩ năng
- Vẽ đồ thị x, v theo t trong dao động điều hòa.
- Biết điều kiện ban đầu tùy theo cách kích thích dao động, suy ra A và
c) Thái độ: Làm việc nghiêm túc
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hình vẽ miêu tả sự dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P1P2.
- Các video thí nghiệm minh họa (H.1.4.SGK)
2. Học sinh
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp...
- Ôn lại chuyển động tròn đều..
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Hướng dẫn chung
Từ việc quan sát video, mô phỏng, thí nghiệm đơn giản về dao động, yêu cầu học sinh nhận biết được về dao động, dao động tuần hoàn.
Từ chuyển động tròn đều ( hình vẽ và video mô phỏng) hình thành nên li độ và định nghĩa dao động điều hòa.
Chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:
Các bước |
Hoạt động |
Tên hoạt động |
Thời lượng dự kiến |
---|---|---|---|
Khởi động |
Hoạt động 1 |
Tạo tình huống và phát biểu vấn đề về dao động. |
phút |
Hình thành kiến thức |
Hoạt động 2 |
- Khảo sát chuyển động tròn đều. - Xác định chuyển động của vật là dao động điều hòa - Xác định được x, A |
phút |
Luyện tập |
Hoạt động 3 |
Hệ thống hóa kiến thức. Bài tập về dao động điều hòa |
phút |
Vận dụng |
Hoạt động 4 |
Áp dụng các kiến thức đã học về dao động điều hòa để giải bài tập. |
phút |
Tìm tòi mở rộng |
Hoạt động 5 |
Áp dụng các vông thức về dao động điều hòa làm bài tập phần này: Xác định x,v, a, t…. |
Ở nhà, phút ở lớp |
2. Tổ chức từng hoạt động
Hoạt động 1 (Khởi động): Tạo tình huống xuất phát.
a) Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức đã học ở lớp 10.
- Tìm hiểu về ? những dao động trong thực tế
b) Nội dung:
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh bằng phiếu trả lời câu hỏi của GV.
+ Quan sát dao động của con lắc đồng hồ, con lắc lò xo.
c) Tổ chức hoạt động:
- GV phát phiếu kiểm tra cho các nhóm ( mỗi HS 1 tờ giấy có đánh số thứ tự từ 1 đến 10). YC HS ghi các phương án lựa chọn của mình vào phiếu khi GV đọc câu hỏi từ 1 đến 10. Sau đó thu bài của một số HS để chấm điểm.
- GV cho HS quan sát dao động của con lắc đồng hồ, con lắc lò xo.
- Yêu cầu HS thảo luận xác định vấn đề nghiên cứu. HS mô tả chuyển động của vật
- Tổ chức HS báo cáo kết quả trước lớp và dẫn dắt HS giải quyết vấn đề cần xác định.
d) Sản phẩm mong đợi: Ý kiến của các nhóm và nội dung ghi của học sinh.
- Xác định được các dao động
- Dao động thể hiện những vị trí như thế nào theo thời gian.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 2 (Hình thành kiến thức):
I. Khảo sát về dao động điều hòa
a) Mục tiêu:
+ Hiểu được thế nào dao động điều hòa
+ Viết được phương trình dao động điều hòa
+ Hiểu được các đại lượng trong phương trình dao động;
b) Nội dung:
- GV mô tả chuyển động tròn đều theo hình 1.1
- Học sinh được hướng dẫn để phân tích chuyển động tròn đều của vật, xác định góc tại t = 0 và t ≠ 0.
- GV tổ chức cho HS thiết lập các phương trình dao động điều hòa
Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau:
+ Khảo sát chuyển động của P là hình chiếu của M xuống Ox?.
+ Xác định các đại lượng li độ, li độ cực đại..
c) Tổ chức hoạt động:
- Các nhóm quan sát chuyển động của điểm M trên đường tròn và hình chiếu P trên trục Ox.
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Khảo sát các chuyển động của điểm P
+ Tính chất chuyển động
+ Tọa độ của điểm P theo thời gian
- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả và thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
d) Sản phẩm mong đợi: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.
+ Xác định điểm P dao động điều hòa
+ Xác định được các đại lượng x, A,
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
II. Xác định chu kì, tần số của dao động điều hòa
a) Mục tiêu:
- Xác định được T, f, ω
b) Nội dung:
Dựa vào dao động và sự hướng dẫn của GV, các nhóm thực hiện xác định T, f, ω
c) Tổ chức hoạt động:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Khảo sát chuyển động của vật dao động điều hòa
+ Xác định thời gian thực hiện một dao động toàn phần.
+ Mối liên hệ giữa T, f, ω
d) Sản phẩm mong đợi:
- Chu kỳ là khoảng thời gian để thực hiện một dao động toàn phần. Kí hiệu T, đơn vị là (s).
- Tần số: Số dao động toàn phần thực hiện được trong 1giây, . Đơn vị là Hz
- Liên hệ giữa T, f, là:
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
III. Vận tốc, gia tốc, đồ thị trong dao động điều hòa
a) Mục tiêu:
- Từ phương trình li độ, đạo hàm tìm v, a
- Từ toán học vẽ được đồ thị (x,t)
b) Nội dung:
Dựa vào toán học, đạo hàm tìm được v, a
c) Tổ chức hoạt động:
GV chuyển giao nhiệm vụ, cá nhân học sinh tự làm
d) Sản phẩm mong đợi:
+ v = x’ = -ωAsin(wt + φ) = ωAcos(ωt + φ + p/2)
luôn cùng chiều với chiều chuyển động (vật chuyển động theo chiều dương thì v > 0, theo chiều âm thì v < 0)
+ a = v’ = x’’ = -ω2Acos(ωt + φ) = ω2Acos(ωt + φ + p) = -ω2x ;
luôn hướng về vị trí cân bằng
- Vật ở VTCB: x = 0; |v|Max = ωA; |a|Min = 0
- Vật ở biên: x = ± A; |v|Min = 0; |a|Max = ω2A
- Dao động điều hòa là chuyển động tuần hoàn với
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 3 (Luyện tập): Hệ thống hóa kiến thức. Giải bài tập.
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và vận dụng giải bài tập cơ bản về dao động điều hòa
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm, tóm tắt kiến thức về về dao động điều hòa
- Học sinh làm việc nhóm, trả lời các câu hỏi và bài tập cơ bản về về dao động điều hòa
c) Tổ chức hoạt động:
- GV chuyển giao nhiệm vụ. HS ghi nhiệm vụ vào vở.
- Yêu cầu làm việc nhóm, Nêu ra phương pháp chung để giải toán
- Học sinh giới thiệu sản phẩm của nhóm trước lớp và thảo luận.
- GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức.
d) Sản phẩm mong đợi: Bảng báo cáo của nhóm và các phương án trả lời của học sinh.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 4 (Vận dụng): Giải bài tập về dao động điều hòa
a) Mục tiêu:
- Giải được các bài tập đơn giản về dao động điều hòa
b) Nội dung:
- GV chiếu bài tập có mô phỏng với các dữ kiện có sẵn.
- Học sinh làm việc cá nhân vào vở và làm việc nhóm nội dụng GV yêu cầu.
c) Tổ chức hoạt động:
- Các nhóm thảo luận kết quả và trình bày trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp giải các bài tập 7, 8, 9 ,10, 11 trang 9 SGK.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
c) Sản phẩm mong đợi: Bài giải của học sinh.
Hoạt động 5 (Tìm tòi mở rộng): Yêu cầu học sinh về nhà làm các dạng bài tập trong tài lệu
a) Mục tiêu:
Nêu được các dạng bài tập và giải được
b) Nội dung:
- Tìm hiểu các dạng bài tập
+ Xác định x, v, a
+ viết PT dao động
+ Xác định thời điểm, thời gian vật đi từ vị trí này đến vị trí kia
…
c) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học.
- HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó về nhà tìm hiểu để thực hiện về nhiệm vụ này.
- HS báo cáo kết quả và thảo luận về nhiệm vụ được giao.
- GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức.
d) Sản phầm mong đợi: Bài làm của học sinh.
e) Đánh giá:
Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá chủ đề
1. Một vật dao động điều hòa theo phương trình: x = Acos(ωt + φ). Vận tốc của vật tại thời điểm t có biểu thức:
A. v = Aωcos(ωt + φ).
B. v = Aω2cos(ωt + φ).
C. v = -Aωsin(ωt + φ).
D. v = -Aω2sin(ωt + φ).
2. Một vật dao động điều hòa theo phương trình: x = Acos(ωt). Gia tốc của vật tại thời điểm t có biểu thức:
3. Trong dao động điều hòa, giá trị cực đại của vận tốc là:
4. Trong dao động điều hòa, giá trị cực đại của gia tốc là:
5. Chọn câu đúng khi nói về dao động điều hòa của một vật.
A. Li độ dao động điều hòa của vật biến thiên theo định luật hàm sin hoặc cosin theo thời gian.
B. Tần số của dao động phụ thuộc vào cách kích thích dao động.
C. Ở vị trí biên, vận tốc của vật là cực đại.
D. Ở vị trí cân bằng, gia tốc của vật là cực đại.
6. Trong dao động điều hòa
A. vận tốc biến đổi điều hòa cùng pha với li độ.
B. vận tốc biến đổi điều hòa ngược pha với li độ.
C. vận tốc biến đổi điều hòa sớm pha π/2 so với li độ.
D. vận tốc biến đổi điều hòa chậm pha π/2 so với li độ.
7. Trong dao động điều hòa thì
A. quỹ đạo là một đoạn thẳng.
B. lực phục hồi là lực đàn hồi.
C. vận tốc biến thiên điều hòa.
D. gia tốc tỉ lệ thuận với thời gian.
8. Vận tốc trong dao động điều hòa
A. luôn luôn không đổi.
B. đạt giá trị cực đại khi đi qua vị trí cân bằng.
C. luôn luôn hướng về vị trí cân bằng và tỉ lệ với li độ.
D. biến đổi theo hàm cosin theo thời gian với chu kỳ T/2.
9. Gia tốc của vật dao động điều hòa có giá trị bằng không khi
A. vật ở vị trí có li độ cực đại.
B. vận tốc của vật cực tiểu.
C. vật ở vị trí có li độ bằng không.
D. vật ở vị trí có pha ban dao động cực đại.
10. Trong dao động điều hòa:
A. gia tốc biến đổi điều hòa cùng pha với li độ.
B. gia tốc biến đổi điều hòa ngược pha với li độ.
C. gia tốc biến đổi điều hòa sớm pha π/2 so với li độ.
D. gia tốc biến đổi điều hòa chậm pha π/2 so với li độ.
11. Vật dao động điều hòa có vận tốc cực đại bằng 20π cm/s và gia tốc cực đại của vật là 4 m/s2. Lấy π2 = 10 thì biên độ đao động của vật là
A. 5 cm.
B. 10 cm.
C. 15 cm.
D. 20 cm.
12. Một vật dao động điều hoà với chu kỳ T = 1,2s và vận tốc cực đại khi vật qua vị trí cân bằng là 4πcm/s. Biên độ dao động của vật là
A. 2,4cm.
B. 5,5cm.
C. 6cm.
D. 3,3cm.
13. Một vật dao động điều hoà với tần số f = 2Hz, lúc vật ở li độ x = A/2 thì gia tốc của vật có độ lớn 3,2m/s2 .Biên độ dao động có giá trị
A. 2cm.
B. 4cm.
C. 1cm.
D. 6cm.
Giáo án Vật Lí 12 Bài 2: Con lắc lò xo
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Hiểu được cấu tạo của con lắc lò xo
- Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo khi bỏ qua ma sát là dao động điều hòa.
- Viết được phương trình động lực học và phương trình dao động điều hoà của con lắc lò xo
- Viết được công thức tính chu kì (hoặc tần số) dao động điều hoà của con lắc lò xo, viết được các công thức tính động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo và được công thức lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa
- Nêu được nhận xét định tính về quá trình biến đổi năng lượng trong dao động điều hoà của con lắc lò xo
b) Kĩ năng
- Áp dụng được các công thức có trong bài để giải bài tập.
- Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa.
c) Thái độ
- Quan tâm đến các sự kiện, hiện tượng liên quan đến chuyển động của con lắc lò xo
- Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và cách bố trí thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Con lắc lò xo theo phương ngang, thí nghiệm mô phỏng dao động CLLX nằm ngang.
2. Học sinh:
- Các công thức ly độ, vận tốc, gia tốc, liên hệ giữa tần số góc với chu kỳ trong dao động điều hòa.
- Ôn lại khái niệm lực đàn hồi và thế năng đàn hồi ở lớp 10.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Hướng dẫn chung.
Từ việc quan sát, thí nghiệm đơn giản về chuyển động con lắc lò xo, yêu cầu học sinh dự đoán về chuyển động con lắc lò xo khi có ma sát và khi bỏ qua mọi ma sát, thông qua đó khảo sát chuyển động con lắc lò xo về mặt động lực học và năng lượng.
Chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:
Các bước |
Hoạt động |
Tên hoạt động |
Thời lượng dự kiến |
---|---|---|---|
Khởi động |
Hoạt động 1 |
Tạo tình huống và phát biểu vấn đề về chuyển động con lắc lò xo |
5 phút |
Hình thành kiến thức |
Hoạt động 2 |
- Khảo sát chuyển động của con lắc lò xo về mặt động lực học - Khảo sát chuyển động của con lắc lò xo về mặt năng lượng |
28 phút |
Luyện tập |
Hoạt động 3 |
Hệ thống hóa kiến thức về chuyển động của con lắc lò xo. |
5 phút |
Vận dụng |
Hoạt động 4 |
Áp dụng các kiến thức đã học về chuyển động con lắc lò xo, giải bài tập. |
7 phút |
Tìm tòi mở rộng |
Hoạt động 5 |
Áp dụng phương pháp khảo sát chuyển động của con lắc lò xo nằm ngang để xác định chuyển động của con lắc lò xo thẳng đứng |
Ở nhà, 30 phút ở lớp |
2. Tổ chức từng hoạt động
Hoạt động 1 (Khởi động): Tạo tình huống xuất phát.
a) Mục tiêu:
- Kiểm tra sự chuẩn bị kiến thức cũ GV đã giao về nhà.
b) Nội dung:
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh bằng phiếu trả lời câu hỏi của GV.
+ Quan sát vi deo và mô phỏng chuyển động con lắc lò xo khi có ma sát và khi bỏ qua mọi ma sát
c) Tổ chức hoạt động:
- GV phát phiếu kiểm tra cho các nhóm ( mỗi HS 1 tờ giấy có đánh số thứ tự từ 1 đến 5). YC HS ghi các phương án lựa chọn của mình vào phiếu khi GV đọc câu hỏi từ 1 đến 5. Sau đó thu bài của một số HS để chấm điểm.
- GV cho HS quan sát một đoạn video mô phỏng chuyển động con lắc lò xo khi bỏ qua mọi ma sát
- Yêu cầu HS thảo luận xác định vấn đề nghiên cứu. HS mô tả cấu tạo con lắc lò xo, chuyển động của con lắc lò xo quanh vị trí cân bằng, khái niệm vị ví cân bằng
- Tổ chức HS báo cáo kết quả trước lớp và dẫn dắt HS giải quyết vấn đề cần xác định.
d) Sản phẩm mong đợi: Ý kiến của các nhóm và nội dung ghi của học sinh.
- HS mô tả được cấu tạo con lắc lò xo, chuyển động của con lắc lò xo quanh vị trí cân bằng, khái niệm vị ví cân bằng
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 2 (Hình thành kiến thức):
I. Khảo sát chuyển động của con lắc lò xo khi bỏ qua mọi ma sát
a) Mục tiêu:
+ Chọn được hệ trục tọa độ thích hợp;
+ Phân tích được lực tác dụng và con lắc lò xo
+ Lập phương trình động lực học, công thức tính chu kỳ, tần số , biểu thức lực kéo về của con lắc lò xo.
- GV làm thí nghiệm con lắc lò xo nằm ngang để cho HS từ đó chọn được hệ trục tọa độ thích hợp nhất.
- Học sinh được hướng dẫn để phân tích lực tác dụng và con lắc lò xo, cách để làm cho con lắc lò xo dao động.
- GV tổ chức cho HS thiết lập các phương trình theo định luật Huc và định luật II Niu-tơn.
Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau:
+ Để khảo sát chuyển động của con lắc lò xo nằm ngang cần chọn hệ trục tọa độ như thế nào?.
+ Phân tích các lực tác dụng vào CLLX; Tác dụng của các lực đó?
+ Viết được biểu thức lực đàn hồi theo định luật Huc và biểu thức định luật II Niu- tơn.
+ Kết hợp với kiến thức ở bài 1, Nêu được kết luận về dao động CLLX, đưa ra được công thức tính chu kỳ, tần số góc CLLX.
+ Hình thành khái niệm lực kéo về, biểu thức, đặc điểm lực kéo về của CLLX.
c) Tổ chức hoạt động:
- Các nhóm quan sát chuyển động CLLX để chọn được hệ trục tọa độ thích hợp.
- GV cho HS phân tích lực tác dụng và con lắc lò xo, cách để làm cho con lắc lò xo dao động
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Viết được biểu thức lực đàn hồi theo định luật Huc và biểu thức định luật II Niu- tơn.
+ Kết hợp với kiến thức ở bài 1, kết luận về dao động CLLX, đưa ra được công thức tính chu kỳ, tần số góc CLLX.
+ Hình thành khái niệm lực kéo về, biểu thức, đặc điểm lực kéo về của CLLX.
- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả và thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
d) Sản phẩm mong đợi: Viết được
- Dao động của con lắc lò xo khi bỏ qua ma sát là dao động điều hoà.
- Tần số góc và chu kì của con lắc lò xo:
- Lực kéo về: Lực luôn hướng về VTCB gọi là lực kéo về. Vật dao động điều hoà chịu lực kéo về có độ lớn tỉ lệ với li độ.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
II. Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng
a) Mục tiêu:
- Xác định được biểu thức động năng của CLLX
- Xác định được biểu thức thế năng của CLLX
- Xác định được biểu thức cơ năng của CLLX
b) Nội dung:
Dựa vào các công thức động năng, thế năng, cơ năng ở lớp 10 và các phương trình vận tốc, ly độ của CLLX ở lớp 12, và sự hướng dẫn của GV, các nhóm thực hiện xây dựng các biểu thức trên
c) Tổ chức hoạt động:
GV chuyển giao nhiệm vụ: Xây dựng thức động năng, biểu thức thế năng, biểu thức cơ năng của CLLX
d) Sản phẩm mong đợi:
- Xác định được biểu thức động năng của CLLX:
- Xác định được biểu thức thế năng của CLLX:
- Xác định được biểu thức thế năng của CLLX: Khi không có ma sát
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức.
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức
b) Nội dung:
Học sinh làm việc nhóm, tóm tắt kiến thức
c) Tổ chức hoạt động:
- GV chuyển giao nhiệm vụ. HS ghi nhiệm vụ vào vở.
- GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức.
d) Sản phẩm mong đợi: Học sinh nắm bắt được các kiến thức đã học
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 4 (Vận dụng): Giải bài tập chuyển động của CLLX
- Giải được các bài tập đơn giản về CLLX.
b) Nội dung:
- GV chiếu bài tập có mô phỏng với các dữ kiện có sẵn.
- Học sinh làm việc cá nhân vào vở và làm việc nhóm nội dụng GV yêu cầu.
c) Tổ chức hoạt động:
- Các nhóm thảo luận kết quả và trình bày trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp giải các bài tập 4,5,6- trang 13 SGK .
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
c) Sản phẩm mong đợi:
Bài giải của học sinh.
Hoạt động 5 (Tìm tòi mở rộng): Yêu cầu HS xem khảo sát chuyển động của CLLX theo phương thẳng đứng
a) Mục tiêu:
- Nêu được phương pháp khảo sát chuyển động của CLLX thẳng đứng.
- Viết được các phương trình, công thức tính chu kỳ, tần số góc; biểu thức động năng, thế năng, cơ năng của CLLX thẳng đứng.
b) Nội dung: Khảo sát chuyển động của CLLX thẳng đứng.
Viết được các phương trình, công thức tính chu kỳ, tần số góc; biểu thức động năng,thế năng, cơ năng của CLLX thẳng đứng.
c) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học.
- HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó về nhà tìm hiểu để thực hiện về nhiệm vụ này.
- HS báo cáo kết quả và thảo luận về nhiệm vụ được giao.
- GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức.
d) Sản phầm mong đợi: Bài làm của học sinh.
e) Đánh giá:
Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá chủ đề
Câu 1: Hãy tìm nhận xét đúng về con lắc lò xo.
A. Con lắc lò xo có chu kỳ tăng lên khi biên độ dao động tăng lên
B. Con lắc lò xo có chu kỳ không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường
C. Con lắc lò xo có chu kỳ giảm xuống khi khối lượng vật nặng tăng lên
D. Con lắc lò xo có chu kỳ phụ thuộc vào việc kéo vật nhẹ hay mạnh trước khi buông tay cho vật dao động.
Câu 2: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với biên độ 10 cm, chu kỳ 1s. Khối lượng của quả nặng 400g, lấy π2= 10, cho g = 10m/s2. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?
A. 16 N/m
B. 20 N/m
C. 32 N/m
D. 40 N/m
Câu 3: Một vật khối lượng 1 kg dao động điều hòa với phương trình: x = 10cosπt (cm). Lực kéo về tác dụng lên vật vào thời điểm 1/3 s là:
A. 0,05 N.
B. 2N.
C. 1N.
D. Bằng 0.
Câu 4: Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp ba đại lượng sau đây là không thay đổi theo thời gian
A. Vận tốc, lực, năng lượng toàn phần
B. Biên độ, tần số, gia tốc
C. Biên độ, tần số, năng lượng toàn phần
D. Gia tốc, chu kỳ, lực
Câu 5: Một con lắc lò xo có khối lượng m = 50g, lò xo có độ cứng 200 N/m dao động điều hòa. Tần số dao động của con lắc là
A. 3,1 Hz.
B. 2,6 Hz.
C. 10,91 Hz.
D. 5,32 Hz.
Câu 6: Cho một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình x = 10cos(20t – π/3) (cm). Biết khối lượng m = 100g. Động năng của vật tại li độ x = 8 cm bằng
A. 2,6J.
B. 0,072J.
C. 7,2J.
D. 0,72J.
Câu 7: Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình x = Acosωt. Động năng của vật tại thời điểm t được tính:
'Câu 8: Một con lắc lò xo có cơ năng 0,9 J và biên độ dao động 15cm. Tại vị trí con lắc có li độ là -5cm thì động năng của con lắc là bao nhiêu ?
A. 0,8 J.
B. 0,3 J.
C. 0,6 J.
D. 0,1J.
Câu 9: Một vật nặng 500g gắn vào lò xo dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 20cm và trong khoảng thời gian 3 phút vật thực hiện 540 dao động. Cho π2 = 10. Cơ năng của vật là:
A. 2025J
B. 0,9J
C. 0,89J
D. 2,025J
Câu 10: Một con lắc lò xo DĐĐH với phương trình x = 2cos(5πt - π/3)(cm), Vật nặng có khối lượng 100g. Tính thế năng của vật ở thời điểm t = 2s kể từ t = 0. Cho π2 = 10.
A. 1,25 mJ
B. 12,5 J
C. 1,25 J
D. 12500J
Nhóm câu hỏi kiểm tra bài cũ
Câu 1. Một vật dao động điều hoà có phương trình của li độ: x = Asin(ωt + φ). Biểu thức gia tốc của vật là
A. a = -ω2 x
B. a = -ω2v
C. a = -ω2x.sin(ωt + φ)
D. a = - ω2A
Câu 2. Một vật thực hiện dđđh xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình . Chu kì dao động của vật là
A. 2 (s).
B. 1/2π (s).
C. 2π (s).
D. 0,5 (s).
Câu 3. Một chất điểm chuyển động trên đoạn thẳng có tọa độ và gia tốc liên hệ với nhau bởi biểu thức: a = 25x (cm/s2). Chu kì và tần số góc của chất điểm là
A. 1,256s; 25 rad/s.
B. 1s; 5 rad/s.
C. 2s; 5 rad/s.
D. 1,256s; 5 rad/s.
Câu 4: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos4πt(cm), tọa độ của vật tại thời điểm t = 10s là
A. x = 3cm
B. x = 6cm
C. x = -3cm
D. x = -6cm
Câu 5. Một vật dao động điều hoà với phương trình: x = 2cos(4πt + π/3) cm. Vận tốc của vật tại thời điểm ban đầu là
Giáo án Vật Lí 12Giáo án Vật Lí 12 Bài 3: Con lắc đơn
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Nêu được con lắc đơn là gì?
- Viết được phương trình động lực học và phương trình dao động điều hoà của con lắc đơn.
- Viết được công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn.
b) Kĩ năng
- Giải được các bài tập đơn giản về dao động điều hòa của con lắc đơn.
- Quan sát và làm thí nghiệm đơn giản về con lắc đơn. Thí nghiệm xác định gia tốc rơi tự do bằng con lắc đơn.
c) Thái độ
- Quan tâm đến các sự kiện, hiện tượng liên quan đến con lắc đơn.
- Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, năng lực thực hành thí nghiệm: Các thao tác và cách bố trí thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a) Thí nghiệm về con lắc đơn.
b) Các video thí nghiệm, phần mềm mô phỏng con lắc đơn.
2. Học sinh: SGK, vở ghi bài, giấy nháp ...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian
Các bước |
Hoạt động |
Tên hoạt động |
Thời lượng dự kiến |
---|---|---|---|
Khởi động |
Hoạt động 1 |
Tạo tình huống và phát biểu vấn đề về con lắc đơn. |
8 phút |
Hình thành kiến thức |
Hoạt động 2 |
- Tìm hiểu con lắc đơn - Khảo sát dao động con lắc đơn |
25 phút |
Luyện tập |
Hoạt động 3 |
Hệ thống hóa kiến thức. Bài tập về con lắc đơn. |
5 phút |
Vận dụng |
Hoạt động 4 |
Áp dụng các kiến thức đã học về con lắc đơn, giải bài tập. |
7 phút |
Tìm tòi mở rộng |
Hoạt động 5 |
Xác định gia tốc rơi tự do |
Ở nhà, phòng thí nghiệm |
2. Tổ chức từng hoạt động
Hoạt động 1 (Khởi động): Tạo tình huống xuất phát.
a) Mục tiêu:
- Kiểm tra sự chuẩn bị kiến thức cũ GV đã giao về nhà.
- Tìm hiểu dao động của con lắc đơn (biên độ góc lớn) và dao động của con lắc đồng hồ
b) Nội dung:
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh bằng phiếu trả lời câu hỏi của GV.
+ Quan sát dao động của con lắc đơn (biên độ góc lớn) và dao động con lắc đồng hồ (hoặc video hoặc thí nghiệm mô phỏng về dao động con lắc đồng hồ).
c) Tổ chức hoạt động:
- GV phát phiếu kiểm tra cho các nhóm (mỗi HS 1 tờ giấy có đánh số thứ tự từ 1 đến 10). YC HS ghi các phương án lựa chọn của mình vào phiếu khi GV đọc câu hỏi từ 1 đến 10. Sau đó thu bài của một số HS để chấm điểm.
- GV cho HS quan sát thí nghiệm dao động của con lắc đơn với biên độ góc lớn và dao động con lắc đồng hồ (hoặc video hoặc thí nghiệm mô phỏng về dao động con lắc đồng hồ)
- Yêu cầu HS thảo luận xác định vấn đề nghiên cứu. HS mô tả chuyển động của con lắc đơn và cho biết sự khác nhau giữa dao động của con lắc đơn với biên độ góc lớn và dao động con lắc đồng hồ. Tìm hiểu nguyên nhân.
- Tổ chức HS báo cáo kết quả trước lớp và dẫn dắt HS giải quyết vấn đề cần xác định.
d) Sản phẩm mong đợi:
Ý kiến của các nhóm và nội dung ghi của học sinh.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 2 (Hình thành kiến thức):
I. Tìm hiểu con lắc đơn
a) Mục tiêu:
Nêu được con lắc đơn là gì?
b) Nội dung:
- GV cho HS xem một con lắc đơn rồi YC HS nêu định nghĩa con lắc đơn và xác định VTCB của nó.
- Học sinh làm việc nhóm, hoàn thành các yêu cầu của GV
c) Tổ chức hoạt động:
- Các nhóm quan sát con lắc đơn rồi thực hiện các yêu cầu của GV
- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả và thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
d) Sản phẩm mong đợi: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
II. Khảo sát dao động con lắc đơn
a) Mục tiêu:
- Viết được phương trình động lực học và phương trình dao động điều hoà của con lắc đơn.
- Viết được công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn.
b) Nội dung:
- Hướng dẫn HS phân tích lực tác dụng lên con lắc. Chú ý phân tích vecto trọng lực P thành 2 vecto thành phần Pn và Pt. Thành phần vecto Pt theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo là lực kéo về vị trí cân bằng (nói chung dao động chưa phải là dao động điều hòa). Chỉ khi α nhỏ con lắc đơn mới dao động điều hòa.
- Thiết lập phương trình dao động điều hòa con lắc đơn, công thức chu kỳ và nhận xét.
c) Tổ chức hoạt động:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Khảo sát dao động con lắc đơn
+ Phân tích lực tác dụng lên con lắc
+ Phân tích vecto trọng lực P thành 2 vecto thành phần Pn và Pt
+ Thành phần vecto Pt theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo là lực kéo về vị trí cân bằng.
+ Khi α nhỏ con lắc đơn mới dao động điều hòa.
+ Phương trình dao động điều hòa con lắc đơn.
+ Công thức chu kỳ.
d) Sản phẩm mong đợi:
- Công thức lực kéo về: Pt = -mgsinα
- Phương trình dao động điều hòa: s = s0cos(ωt + φ)
- Công thức tính chu kỳ:
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 3 (Luyện tập): Hệ thống hóa kiến thức. Giải bài tập.
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và vận dụng giải bài tập cơ bản về dao động điều hòa của con lắc đơn
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm, tóm tắt kiến thức về con lắc đơn
- Học sinh làm việc nhóm, trả lời các câu hỏi và bài tập cơ bản về con lắc đơn
c) Tổ chức hoạt động:
- GV chuyển giao nhiệm vụ. HS ghi nhiệm vụ vào vở.
- Yêu cầu làm việc nhóm, tóm tắt kiến thức về con lắc đơn và trả trả lời các câu hỏi và bài tập cơ bản về con lắc đơn.
- Học sinh giới thiệu sản phẩm của nhóm trước lớp và thảo luận.
- GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức.
d) Sản phẩm mong đợi:
- Bảng báo cáo của nhóm và các phương án trả lời của học sinh.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 4 (Vận dụng): Giải bài tập về con lắc đơn.
a) Mục tiêu:
Giải được các bài tập đơn giản về con lắc đơn.
b) Nội dung:
- GV chiếu bài tập có mô phỏng với các dữ kiện có sẵn.
- Học sinh làm việc cá nhân vào vở và làm việc nhóm nội dụng GV yêu cầu.
c) Tổ chức hoạt động:
Các nhóm thảo luận kết quả và trình bày trên bảng.
d) Sản phẩm mong đợi:
Bài giải của học sinh.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 5 (Tìm tòi mở rộng): Xác định gia tốc rơi tự do
a) Mục tiêu:
Nêu được ứng dụng con lắc đơn để xác định gia tốc rơi tự do
b) Nội dung:
Dựa vào các dụng cụ và sự hướng dẫn của GV, các nhóm tiến hành thí nghiệm
c) Tổ chức hoạt động:
Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm tiến hành thí nghiệm
d) Sản phầm mong đợi: Bài báo cáo thí nghiệm các nhóm.
e) Đánh giá:
Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá chủ đề
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn?
A. Khi vật nặng qua vị trí biên ,cơ năng của con lắc bằng thế năng .
B. Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần.
C. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, trọng lực tác dụng lên vật cân bằng với lực căng dây.
D. Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa .
Câu 2. Công thức tính chu kì của con lắc đơn là
Câu 3. Một con lắc đơn có chiều dài l dao động nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 = 10m/s thì chu kỳ dao động của nó là 2s. Giá trị của l là
A. 0,5m
B. 1m
C. 1,5m
D. 2m
Câu 4. Một con lắc đơn chiều dài l, khối lượng m, dao động điều hòa với chu kỳ T = 0,2s. Trong 10s, số dao động mà con lắc thực hiện được là:
A. 40 dao động
B. 50 dao động
C. 5 dao động
D. 25 dao động
Câu 5. Một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian ∆t nó thực hiện được 12 dao động. Khi giảm độ dài con lắc đi 16cm thì trong cùng khoảng thời gian ∆t như trên con lắc thực hiện 20 dao động. Lấy g = 9,8m/s2. Độ dài ban đầu của con lắc là
A. 60 cm
B. 50 cm
C. 40 cm
D. 25 cm
Câu 8. Một con lắc đơn có dây treo dài bằng l = 1m dao động điều hòa với biên độ góc α0 = 0,1rad. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc con lắc qua vị trí cân bằng có giá trị gần bằng
A. 0.1 m/s
B. 1 m/s
C. 0.316 m/s
D. 0.0316 m/s
Câu 9. Một con lắc đơn dao động với biên độ góc rad có chu kì T = 2s. Chọn gốc tọa độ là vị trí cân bằng O, gốc thời gian là lúc vật qua VTCB theo chiều dương. Phương trình dao động của con lắc đơn là:
Câu 10. Một con lắc đơn gồm sợi dây có chiều dài 20cm treo tại một điểm cố định. Kéo con lắc khỏi phương thẳng đứng một góc bằng 0,1rad về phía bên phải, rồi truyền cho con lắc một vận tốc bằng 14cm/s theo phương vuông góc với với dây về phía vị trí cân bằng. Coi con lắc dao động điều hoà, viết phương trình dao động đối với li độ dài của con lắc. Chọn gốc toạ độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng từ vị trí cân bằng sang phía bên phải, gốc thời gian là lúc con lắc đi qua vị trí cân bằng lần thứ nhất. Cho gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2.