Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 9 (có đáp án): Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Kết nối tri thức


Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 9 (có đáp án): Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Kết nối tri thức

Haylamdo biên soạn và sưu tầm 25 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 Bài 9: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt GDCD 6.

Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 9 (có đáp án): Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Kết nối tri thức

I. Câu hỏi nhận biết

Câu 1: Công dân là

A. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.

B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định.

C. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định.

D. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định

Lời giải

Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.

=> Chọn đáp án A

Câu 2: Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật 

A. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ.

B. phải có trách nhiệm với cộng đồng.

C. phải có nghĩa vụ với cộng đồng.

D. được hưởng tất cả quyền mình muốn.

Lời giải

Công dân là người dân của một nước, được hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo qui định của pháp luật.

=> Chọn đáp án A

Câu 3: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch

A. nhiều nước.

B. nước ngoài.

C. quốc tế.

D. Việt Nam.

Lời giải

Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.

=> Chọn đáp án D

Câu 4: Quốc tịch là 

A. căn cứ xác định công dân của một nước.

B. căn cứ xác định công dân của nhiều nước.

C. căn cứ xác định công dân của nước ngoài.

D. căn cứ để xác định công dân đóng thuế.

Lời giải

Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó.

=> Chọn đáp án A

Câu 5: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa

A. Nhà nước và công dân nước đó.

B. công dân và công dân nước đó.

C. tập thể và công dân nước đó.

D. công dân với cộng đồng nước đó.

Lời giải

Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó.

=> Chọn đáp án A

Câu 6: Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo

A. tập tục qui định.

B. pháp luật qui định.

C. chuẩn mực của đạo đức.

D. phong tục tập quán.

Lời giải

Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.

=> Chọn đáp án B

Câu 7: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.

B. tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.

C. tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

D. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.

Lời giải

Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.

=> Chọn đáp án A

II. Câu hỏi thông hiểu

Câu 1: Công dân mang quốc tịch Việt Nam là

A. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.

B. trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.

C. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.

D. tất cả A, B, C đều đúng.

Lời giải

Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người có quốc tịch Việt Nam tất cả những người có quốc tịch Việt Nam gồm: người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam; trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai; trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam….

=> Chọn đáp án D

Câu 2: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.

B. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.

C. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.

 D. trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.

Lời giải

Người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

=> Chọn đáp án C

Câu 3: Công dân mang quốc tịch Việt Nam là

 A. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.

 B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.

 C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.

 D. chuyên gia người nước ngoài làm việc lâu năm tại thổ Việt Nam.

Lời giải

Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người có quốc tịch Việt Nam tất cả những người có quốc tịch Việt Nam trong đó gồm có: người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.

=> Chọn đáp án A

Câu 4: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

 A. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam.

 B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.

 C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.

 D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.

Lời giải

Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

=> Chọn đáp án C

Câu 5: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

 A. người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định. 

 B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.

 C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.

 D. trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ là người Việt Nam.

Lời giải

Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người có quốc tịch Việt Nam trong đó gồm có: trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ là người Việt Nam,…

=> Chọn đáp án D

Câu 6: Trường hợp nào dưới đây là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Bố mẹ H là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống.

B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi  Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.

C. Ông X là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam.

D. Con của bà Z có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai.

Lời giải

Trường hợp Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi  Việt Nam mà không rõ cha mẹ là aicông dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam.

1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.

=> Chọn đáp án B

Câu 7: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Công dân là những người sống trên một đất nước.

B. Công dân là những người sống trên một đất nước có cùng màu da và tiếng nói.

C. Công dân là những người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật qui định.

D. Công dân là những người được hưởng quyền và làm tất cả các nghĩa vụ do pháp luật qui định.

Lời giải

Em đồng ý với ý kiến: Công dân là những người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật qui định.

=> Chọn đáp án C

Câu 8: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người

A. có quốc tịch Việt Nam.

B. sống trên một đất nước.

C. làm việc và sống ở Việt Nam.

D. có quyền và nghĩa vụ theo qui định.

Lời giải

Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.

=> Chọn đáp án A

Câu 9: Trường hợp nào dưới đây trẻ em là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Trẻ em sinh ra có cha và mẹ là công dân Việt Nam.

B. Trẻ em bị bỏ rơi tại Việt Nam không rõ cha mẹ là ai.

 C. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.

D. Tất cả những trường hợp trên.

Lời giải

Tất cả trường hợp trên trẻ em đều là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam => Chọn đáp án D

Câu 10: Ở Việt Nam quốc tịch của một người được ghi nhận vào giấy tờ nào sau đây?

A. Căn cước công dân.

B. Giấy khi sinh.

C. Hộ chiếu.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Lời giải

Ở Việt Nam quốc tịch của một người được ghi nhận trong: Căn cước công dân; giấy khi sinh; hộ chiếu.

 => Chọn đáp án D

Câu 11: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam?

A. Trẻ em bị bỏ rơi.

B. Trẻ em bị mất cha.

C. Người bị phạt tù chung thân.

D. Trẻ em là con nuôi.

Lời giải

Trường hợp: Người bị phạt tù chung thân không là công dân nước CHXHCN Việt Nam.

 => Chọn đáp án C

Câu 12: Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật?

A. Bảo vệ và bảo đảm.

B. Bảo vệ và duy trì.

C. Duy trì và phát triển.

D. Duy trì và bảo đảm.

Lời giải

Đối với công dân, nhà nước có vai trò là bảo vệ và bảo đảm trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

 => Chọn đáp án A

Câu 13: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?

A. Luật Quốc tịch Việt Nam.

B. Luật hôn nhân và gia đình.

C. Luật đất đai.

D. Luật trẻ em.

Lời giải

Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào Luật Quốc tịch Việt Nam.

=> Chọn đáp án A

III. Câu hỏi vận dụng

Câu 1: Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nước nào?

A. Bạn A là người Việt gốc Mĩ.

B. Bạn A là người mang quốc tịch Mĩ.

C. Bạn A là công dân của Việt Nam.

D. Bạn A có hai quốc tịch Việt – Mĩ.

Lời giải

Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch Mĩ.

=> Chọn đáp án B

Câu 2: Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng bà A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc. Hai vợ chồng bà A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước thì tiếng trẻ khóc to hơn, bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa bé không ai chăm sóc nên hai vợ chồng bà A đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con nuôi hợp pháp. Trong trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nào?

A. Mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.

B. Không có quốc tịch vì không biết bố mẹ đẻ là ai.

C. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.

D. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch của mình.

Lời giải

Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng bà A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc. Hai vợ chồng bà A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước thì tiếng trẻ khóc to hơn, bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa bé không ai chăm sóc nên hai vợ chồng bà A đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con nuôi hợp pháp. Trong trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.

=> Chọn đáp án A

Câu 3: Mẹ L là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. L sinh ra ở Việt Nam. L và mẹ thường trú ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em L mang quốc tịch nước nào?

A. Bạn L là người không có quốc tịch giống mẹ.

B. Bạn L có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.

C. Bạn L là có quốc tịch nước ngoài.

D. Bạn L là người có quốc tịch Việt Nam.

Lời giải

Mẹ L là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. L sinh ra ở Việt Nam. L và mẹ thường trú ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em L mang quốc tịch nước Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 17. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam, còn cha không rõ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.

=> Chọn đáp án D

Câu 4: Bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở  Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào?

A. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ.

B. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình.

C. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ.

D. Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố.

Lời giải

Bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở  Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ. Vì bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh nên cần có sự thỏa thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời điểm đăng kí khai sinh cho X

=> Chọn đáp án D

Câu 5: Chị H lấy chồng là anh X có quốc tịch Canada. Vơ chồng chị H sinh sống ở Việt Nam và không có ý định cư trú tại Canada nên anh X muốn nhập quốc tịch Việt Nam. Vậy để được nhập quốc tịch Việt Nam thì anh X cần phải đảm bảo điều kiện gì?

A. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

B. Tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam. 

C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Lời giải

Chị H lấy chồng là anh X có quốc tịch Canada. Vơ chồng chị H sinh sống ở Việt Nam và không có ý định cư trú tại Canada nên anh X muốn nhập quốc tịch Việt Nam. Vậy để được nhập quốc tịch Việt Nam thì anh X cần phải đảm bảo điều kiện như sau: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam; Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam.

 => Chọn đáp án D

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân 6 có đáp án sách Kết nối tri thức hay khác: