Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3 (có đáp án): Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm GDQP 11.

Trắc nghiệm GDQP 11 Cánh diều Bài 3 (có đáp án): Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về khái niệm “tội phạm”?

A. Do pháp nhân thương mại thực hiện một cách vô ý hoặc cố ý.

B. Do người mất năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý.

C. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự.

D. Do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách vô ý hoặc cố ý.

Câu 2. Trong Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 có bao nhiêu chương quy định về hình phạt các tội phạm?

A. 12 chương.

B. 13 chương.

C. 14 chương.

D. 15 chương.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những cách thức hoạt động phổ biến của tội phạm?

A. Câu kết thành các băng nhóm, tổ chức.

B. Chỉ lưu động trên phạm vi xã, phường.

C. Sử dụng thủ đoạn giả mạo, gian dối.

D. Sử dụng vũ khí, công cụ, phương tiện.

Câu 4. Tội phạm sử dụng công nghệ cao là những hành vi vi phạm

A. pháp luật hình sự.

B. pháp luật dân sự.

C. pháp luật lao động.

D. pháp luật tố tụng.

Câu 5. Hành vi sản xuất, mua bán, trao đổi hoặc tặng cho công cụ, thiết bị, phần mềm để sử dụng vào mục đích trái pháp luật sẽ bị xử phạt theo những hình thức nào?

A. Cảnh cáo hoặc phạt tiền.

B. Cảnh cáo, phạt tiền và phạt tử hình.

C. Cải tạo không giam giữ hoặc cảnh cáo.

D. Phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù.

Câu 6. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……….. là hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính phổ biến, lan truyền, biểu hiện bằng những hành vi vi phạm pháp luật, lệch chuẩn mực xã hội, chuẩn mực đạo đức, gây nguy hiểm cho xã hội”?

A. Tệ nạn xã hội.

B. Bạo lực gia đình.

C. Bạo lực học đường.

D. Tội phạm hình sự.

Câu 7. Tệ nạn mại dâm là các hành vi

A. sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, vi phạm pháp luật về ma tuý.

B. mua dâm, bán dâm và các hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán dâm.

C. tin vào những điều mơ hồ dẫn đến cuồng tín, hành động trái với chuẩn mực xã hội.

D. lợi dụng trò chơi để cá cược, sát phạt được thua bằng tiền hoặc lợi ích vật chất khác.

Câu 8. Tệ nạn cờ bạc là các hành vi

A. sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, vi phạm pháp luật về ma tuý.

B. mua dâm, bán dâm và các hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán dâm.

C. tin vào những điều mơ hồ dẫn đến cuồng tín, hành động trái với chuẩn mực xã hội.

D. lợi dụng trò chơi để cá cược, sát phạt được thua bằng tiền hoặc lợi ích vật chất khác.

Câu 9. Câu ca dao “Bạc ba quan tha hồ mở bát/ Cháo ba đồng chê đắt không ăn” phản ánh về loại tệ nạn xã hội nào dưới đây?

A. Tệ nạn ma túy.

B. Tệ nạn cờ bạc.

C. Tệ nạn mại dâm.

D. Tệ nạn mê tín dị đoan.

Câu 10. Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh về tệ nạn mê tín dị đoan?

A. Đánh đề ra đê mà ở.

B. Bói ra ma, quét nhà ra rác.

C. Đi cuốc đau tay, đi cày mỏi gối.

D. Nhịn đói nằm co hơn ăn no vác nặng.

Câu 11. Trong dịp Tết Nguyên đán, P rủ mấy bạn đến nhà đánh tú lơ khơ ăn tiền. Nếu nhận được lời mời của P, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Lập tức đồng ý đến nhà P chơi đánh bài ăn tiền.

B. Từ chối nhưng vẫn đến nhà P để xem các bạn chơi.

C. Từ chối và khuyên P không nên thực hiện hành vi đó.

D. Đồng ý và rủ thêm các bạn khác cùng tham gia cho vui.

Câu 12. Xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức có hành vi

A. tham gia hoặc tổ chức hoạt động mê tín dị đoan trong lễ hội.

B. dùng bói toán để thu lợi bất chính từ 200 triệu đồng trở lên.

C. dùng bói toán, đồng bóng gây ảnh hưởng xấu đến an toàn xã hội.

D. sử dụng các hình thức mê tín dị đoan dẫn đến chết người.

Câu 13. Pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Mua dâm; bán dâm và tổ chức hoạt động mại dâm.

B. Tố giác hành vi: mua dâm, bán dâm, chứa mại dâm.

C. Lợi dụng kinh doanh dịch vụ để hoạt động mại dâm.

D. Cưỡng bức, môi giới mại dâm và bảo kê mại dâm.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của học sinh trong việc phòng chống tệ nạn xã hội?

A. Học tập đầy đủ các nội dung giáo dục về phòng, chống tệ nạn xã hội.

B. Tự giác thực hiện trách nhiệm công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội.

C. Gương mẫu thực hiện quy định của pháp luật, quy tắc sinh hoạt cộng đồng.

D. Không tham gia hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do địa phương tổ chức.

Câu 15. Chủ thể nào dưới đây không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?

A. Chị V tố cáo với cơ quan công an về hành vi tổ chức đánh bạc của ông P.

B. Anh K lợi dụng việc kinh doanh dịch vụ massage để môi giới mại dâm.

C. Bạn K vận chuyển giúp ông C 200g ma túy để nhận 1 triệu đồng tiền công.

D. Bà S tung tin mình được “thánh cho ăn lộc” để tổ chức hoạt động bói toán.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 11 Cánh diều có đáp án hay khác: