Giải Hóa 10 trang 113 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Hóa 10 trang 113 sách Chân trời sáng tạo. Với lời giải chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập Hóa học 10.
Giải Hóa học 10 trang 113 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi 16 trang 113 Hóa học 10: Nhận xét vai trò của halogen trong đời sống, sản xuất và y tế
Lời giải:
Halogen có vai trò rất quan trọng trong đời sống, sản xuất và y tế.
- Fluorine: được sử dụng để sản xuất các chất dẻo ma sát thấp: teflon phủ trên bề mặt chảo, thiết bị nhà bếp, dụng cụ thí nghiệm,… Hợp chất của fluorine dùng trong sản xuất nhôm, thuốc trừ sâu, chống gián,…. Một số muối fluorien được thêm vào thuốc đánh răng, tạo men răng,…
- Chlorine: được sử dụng để tẩy trắng, khử trùng nước, sản xuất dung môi hữu cơ,…
- Bromine: Điều chế thuốc an thần, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, mực in, silver bromide,…
- Iodine: là nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể, giúp ngăn ngừa bướu cổ, thiểu năng trí tuệ. Hỗn hợp ethanol và iodine là chất sát trùng phổ biến. Hợp chất iodine được sử dụng làm chất xúc tác, dược phẩm, thuốc nhuộm,…
Câu hỏi 17 trang 113 Hóa học 10: Tìm hiểu thêm những ứng dụng khác của halogen trong thực tế.
Lời giải:
- Người ta sử dụng phản ứng giữa chlorine với dung dịch sodium hydroxide lạnh để tạo ra nước Javel có tính oxi hóa mạnh phục vụ mục đích sát khuẩn, vệ sinh gia dụng.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
- Ứng dụng làm đèn halogen: Sự kết hợp của khí halogen (iodine và bromine) và sợi wolfram tạo ra phản ứng hóa học chu trình halogen làm bổ sung wolfram cho dây tóc, tăng tuổi thọ và duy trì độ trong suốt của vỏ bóng đèn.
- Fluorine được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh. Ngoài ra còn dùng trong công nghiệp hạt nhân để làm giàu 235U.
- Hợp chất của bromine được dùng nhiều trong công nghiệp dầu mỏ, hóa chất cho nông nghiệp.
Vận dụng trang 113 Hóa học 10: Tại sao có thể sử dụng nước Javel để tẩy những vết mực trên áo trắng, nhưng lại không nên sử dụng trên vải quần, áo có màu?
Lời giải:
Nước Javel (hỗn hợp NaCl và NaClO) có tính oxi hóa mạnh, có tính tẩy màu nên có thể tẩy được vết mực trên áo trắng nhưng không nên sử dụng trên vải quần, áo màu vì nước Javel sẽ làm mất màu của quần áo đó.
Bài 1 trang 113 Hóa học 10: Hoàn thành các phương trình minh họa tính chất hóa học của các nguyên tố halogen
a) Cl2 + H2 →
b) F2 + Cu →
c) I2 + Na →
d) Cl2 + Fe →
e) Br2 + Ca(OH)2 →
f) Cl2 + KOH
g) Br2 + KI →
Lời giải:
a) Cl2 + H2 2HCl
b) F2 + Cu → CuF2
c) I2 + 2Na 2NaI
d) 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
e) 2Br2 + 2Ca(OH)2 → CaBr2 + Ca(OBr)2 + 2H2O
f) 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
g) Br2 + 2KI → 2KBr + I2
Bài 2 trang 113 Hóa học 10: Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên.
Lời giải:
Halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5, nên nguyên tử dễ dàng nhận thêm 1 electron hoặc dùng chung electron với nguyên tử khác để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm tương ứng từ đó tạo nên các hợp chất hóa học.
Vì vậy các nguyên tố halogen không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên.
Bài 3 trang 113 Hóa học 10: Chlorine B (C6H5ClNNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lí nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng 0,3 – 2,0 gam) và dạng bột. Chloramine B 25% (250 mg chlorine hoạt tính trong một viên nén như hình bên) được dùng phổ biến, vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản.
a) Nồng độ chloramine B khi hòa tan vào nước đạt 0,001% có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 200 lít nước?
b) Chloramine B nồng độ 2% dùng để xịt trên các bề mặt vật dụng nhằm sát khuẩn, virus gây bệnh. Để pha chế dung dịch này, sử dụng chloramine B 25% dạng bột, vậy cần bao nhiêu gam bột chloramine B 25% pha với 1 lít nước để được dung dịch sát khuẩn 2%
Lời giải:
a) 200 lít nước ⇔ 200 000 g nước
250 mg = 0,25 g
Đặt x là số viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam)
⇒ m chất tan = 0,25x (gam)
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm:
⇔
⇔ x = 8
Vậy cần dùng 8 viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 200 lít nước.
b) 1 lít nước ⇔ 1 kg nước = 1000 g nước.
Đặt y là khối lượng chloramine B 25% dạng bột cần dùng
⇒ m chất tan = 0,25.y (gam)
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm:
⇔
⇔ y = 81,6 gam
Vậy cần dử dụng 81,6 gam chloramine B 25% dạng bột pha với 1 lít nước để được dung dịch sát khuẩn 2%.