X

Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

Giải Hóa 10 trang 115 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Hóa 10 trang 115 sách Chân trời sáng tạo. Với lời giải chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập Hóa học 10.

Giải Hóa học 10 trang 115 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 2 trang 115 Hóa học 10: Quan sát Hình 18.2, giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của hydrogen fluorine so với các hydrogen halide còn lại.

Quan sát Hình 18.2, giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của hydrogen fluorine

Lời giải:

Các phân tử hydrogen fluoride hình thành liên kết hydrogen liên phân tử, loại liên kết này bền hơn tương tác van der Waals, nên nhiệt độ sôi của hydrogen flouride cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại.

Luyện tập trang 115 Hóa học 10: Thông tin trong Bảng 18.1 cho biết độ tan của hydrogen fluoride trong nước ở 0oC là vô hạn. Giải thích nguyên nhân dẫn đến tính chất này.

Thông tin trong Bảng 18.1 cho biết độ tan của hydrogen fluoride trong nước ở 0 độ C là vô hạn

Lời giải:

Fluorine là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất Liên kết H-F phân cực mạnh nhất Tạo liên kết hydrogen bền với các phân tử H2O hydrogen fluoride (HF) tan vô hạn trong nước.

Câu hỏi 3 trang 115 Hóa học 10: Dựa vào Bảng 17.2 và Bảng 18.1, nhận xét mối liên hệ giữa sự biến đổi năng lượng liên kết và độ dài liên kết H-X với sự biến đổi tính acid của các hydrohalic acid

Dựa vào Bảng 17.2 và Bảng 18.1, nhận xét mối liên hệ giữa sự biến đổi năng lượng liên kết

Lời giải:

Năng lượng liên kết nhỏ + độ dài liên kết lớn Liên kết H-X dễ dàng bị phá vỡ Nguyên tử H càng linh động hay càng dễ phân ly ra H+ Tính acid càng mạnh.

Năng lượng liên kết H-X giảm dần từ HF đến HI. Đồng thời độ dài liên kết cũng giảm dần từ HF đến HI Tính acid tăng dần từ HF đến HI

Luyện tập trang 115 Hóa học 10: Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:

(1) NaOH + HCl →

(2) Zn + HCl →

(3) CaO + HBr →

(4) K2CO3 + HI →

Lời giải:

(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O

(2) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

(3) CaO + 2HBr → CaBr2 + H2O

(4) K2CO3 + 2HI → 2KI + H2O + CO2

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: